Page 407 - Cẩm Nang Thực Phẩm Hợp Kỵ
P. 407
Cạỉ Nhóm ngưòi Chú ý
Thủy sản Đặc tính Công dụng
họp, kỵ khi sử dụng
Cá hố Tính ẩm. vị Bồ tỳ dưỡng khí, ấm - Hợp với người cơ thể yếu - Cá hố rất tanh, không hợp
ngọt mặn. vào bụng bồ gan, ẩm da, sau khi ốm, thiầi dinh dưỡng với hầm.
kinh: can, tỳ. bồ khí bổ máu, làm da khô.
- Không được ăn nhiều cá
đẹp, giảm cholesterol.
- Những người da bị ngứa, hố, nếu không sẽ làm tổn
mề đay hoặc bị dị ứng không hại đến tỳ và thận, gây ra
được ăn. bệnh kinh niên.
Lươn Tính ấm, vị Chống bệnh mạch - Mọi người đều có thể ăn, Lươn sau khi mổ ra phải
ngọt, vào kinh: vành tim, làm tăng đặc biệt là người bệnh đái nấu luôn, vì trong lươn có
can, tỳ, thận. hoạt tính cho tế bào tháo đường, thiếu máu. chứa chất axitamin, cho
não, chống ung thư, nên lươn sau khi bị chết rất
- Những người tỳ vị không
điều tiết lượng đường dễ bị biến chất, gây ra độc
tốt, người nóng không
trong máu. tố, không có lợi cho sức
được ăn.
khỏe cùa con người.
Cá diếc Tinh bĩnh, vị Kiện tỳ khai vị, bổ - Hợp với người tỳ vị yẳẨ, chát Khi rán cá phải cạo những
ngọt, vào kinh: máu, chống ẩm ướt. ăn, dinh dưỡng không tốt. chất nhờn đi, như vậy vừa