Page 36 - Các Giống Ngô Mới Kỹ Thuật Trồng
P. 36

hạt/hàng. Năng suất 8  -  10 tấn/ha,  ổn định trong các mùa
        vụ  và  các  vùng  sinh  thái  khác  nhau.  Hiện  LNS.222  là
        giông  đang  có  ưu  thế về  năng  suất,  ít nhiễm  sâu  bệnh,
        kháng hạn tốt, tính thích nghi rộng, chống đổ tốt. Khi chín
        lá bi vàng nhưng thân lá vẫn còn xanh có thể tận dụng làm
        thức ăn cho gia súc.
       c.  Hướng sử dụng và yêu cầu kỹ thuật
          Mật độ trồng đề nghị: 57.000 cây/ha. Khoảng cách trồng:
        70 X 25cm.

        23.  GIỐNG NGÔ LS.5
        a. Nguồn gốc
          Giông ngô LS.5 do Viện Nghiên cứu ngô tạo ra.
          Được khảo nghiệm và sản xuất thử từ vụ đông năm 1992.
        Hiện vẫn được nhiều địa phương mở rộng trong vụ đông.

        b. Những đặc tính chủ yếu
           Thuộc  nhóm  chín  ttung  bình,  thời  gian  sinh  trưởng  vụ
        xuân từ 110 - 120 ngày, vụ hè thu 90 - 95 ngày, vụ đông 105
        -115 ngày. Giống LS.5 có chiều cao cây 180 - 200cm, chiều
        cao đóng bắp từ 75 - 85cm, có  16 -  18 lá, bộ lá  thoáng và
        gọn. Năng suất trung bình 45  - 50 tạ/ha, thâm canh tốt có
        thể đạt 60 - 65 tạ/ha. Bắp dài 14 -  16cm, mỗi bắp có  14 - 16
        hàng hạt.  Khôi lượng  1.000 hạt 280 -  300 gam.  Hạt dạng
        bán  răng  ngựa  màu  vàng  tươi.  Cứng  cây,  chống  đổ  tốt.
        Chống chịu điều kiện bất lợi và sâu bệnh bình thường.

        c. Hướng sử dụng và yêu cầu kỹ thuật
           Khả năng thích ứng rộng, có thể trồng ở các vùng ngô trong

                                                                35
   31   32   33   34   35   36   37   38   39   40   41