Page 35 - Các Giống Ngô Mới Kỹ Thuật Trồng
P. 35

Thời gian sinh trưởng trung bình  vụ xuân 105 - 119 ngày,
       vụ thu 90 - 95 ngày, vụ đông  110 - 115 ngày. Chiều cao cây
       220 ± lOcm, chiều cao đóng bắp  100 ± lOcm, chiều dài bắp
       20 ±  lcm, đường kính bắp 4,7cm,  14 -  16 hàng hạt,  38 ± 3
       hạt/hàng, tỷ lệ trên bắp 77,3%, khối lượng  1.000 hạt 300 -
       320gam, dạng hạt bán răng ngựa và  màu vàng. Năng suất
       trung bình 55 - 65 tạ/ha. Chống chịu sâu bệnh nhẹ, chịu hạn
       và chống đổ tốt.

       c,  Hướng sử dụng và yêu cầu kỹ thuật
          Như các giống ngô nhóm chín trung bình.
       22.  GIỐ NG NGÔ LA I F1 LNS.222
       a. Nguồn gốc
          Do Công ty TNHH s x  & TM Lương Nông lai tạo. Được
       công nhận đặc cách giông quốc gia theo  QĐ  2381/BNN -
       KHCN.

       b. Đặc tính chủ yếu
          LNS.222  là  giống  bắp  có  thời  gian  sinh  trưởng  ngắn
       ngày, thích hợp cho thâm canh, tăng vụ  và  chuyển đổi cơ
       cấu cây trồng.

          Hè thu: 83 - 85 ngày; thu đông: 87 - 90 ngày; đông xuân:
       92 - 95 ngày.
          Chiều cao cây:  1,8 - 2m; chiều cao đóng bắp 0,6 - 0,8m;
       Hạt dạng đá, màu vàng cam đẹp, thích hợp thị hiếu người
       tiêu dùng,  bắp khá  to  và  đồng đều,  hạt to,  đóng hạt trên
       bắp đều, không đuôi chuột. LNS.222 chịu hạn rất tốt, lá bi
       mỏng  và  bao  kín  bắp,  bắp  có  14  -  18  hàng  hạt;  38  -  40

       34
   30   31   32   33   34   35   36   37   38   39   40