Page 40 - Các Giống Ngô Mới Kỹ Thuật Trồng
P. 40

Giống ngô LVN.9 đã được công nhận tạm thời năm 2002,
        công nhận  giông  Quốc  gia  năm  2004 theo  Quyết  định  sô"
        2182 QĐ/BNN-KHCN ngày 29 tháng 7 năm 2004.
        b. Đặc tính chủ yếu
           Thời gian sinh trưởng vụ xuân  110 -  112 ngày, vụ hè thu
        90 - 95 ngày, vụ đông  100 -  105 ngày. Chiều cao cây  170 -
         185cm, chiều cao đóng bắp 70 - 75cm, chiều dài bắp  17  -
         18cm, đường kính bắp 4,5 - 5,5cm, 1 2 - 1 4  hàng, số hạt/hàng
         32 - 35 hạt, tỷ lệ hạt/bắp 80 - 82%, khối lượng 1.000 hạt là
         350 - 370 gam, màu hạt vàng nhạt, dạng hạt bán răng ngựa.
        Năng suất 60 - 70 tạ/ha. Chống chịu  sâu bệnh khá, chịu hạn
        tốt, chống đổ khá.
        c. Hướng sử dụng và yêu cầu kỹ thuật
           LVN-9 thích hợp với các vụ ngô chính trong cả nước, đặc
        biệt là vụ 2 ở Tây Nguyên và Tây Bắc, vụ đông ở miền Bắc
         (có  thể  làm  bầu  đến  5/10).  Mật  độ  5,5  -  5,7  vạn  cây/ha
         (khoảng cách gieo trồng 70 X 26 - 27cm/cây).
           Phân bón cho một hecta:  1 0 - 1 5  tấn phân chuồng, 300 -
         400kg ure + 500 - 600kg lân super +  120 -  150 kaliclorua.

         28.  GIỐ NG NGÔ LVN-10
        a.  Nguồn gốc
           Tac  gia:  GS.TSKH.  Trần Hồng  Uy,  GS.TS.  Ngô  Hữu
         Tình;  TS. Phan Xuân Hào và CTV - Viện Nghiên cứu ngô.
           LVN-10 là giống lai đơn được  tạo ra từ các dòng tự phôi
         DF1/DF2.
           Được công nhận là giống tiến bộ kỹ thuật tháng 8 năm 1994.


                                                                  39
   35   36   37   38   39   40   41   42   43   44   45