Page 41 - Các Giống Ngô Mới Kỹ Thuật Trồng
P. 41

b. Những đặc tính chủ yếu
          Giống  LVN.10  thuộc  nhóm  chín  muộn,  thời  gian  sinh
       trưởng vụ xuân 125 -  135 ngày, vụ hè thu 95  - 100 ngày, vụ
       thu đông  110 -  120 ngày. Chiều cao cây 200 - 240cm, chiều
       cao đóng bắp  100 - 140cm, có 20 - 21 lá. Bắp dài trung bình
       16 -  18cm, tỷ  lệ  cây 2 bắp 40 - 60%,  đường kính bắp 4,5  -
       5,5cm,  có  10 -  14 hàng hạt,  số hạt/hàng  35  -  45  hạt,  tỷ  lệ
       hạt/bắp 82 - 84%. Khối lượng  1.000 hạt 290 - 310 gam. Hạt
       bán răng ngựa, màu vàng da cam. Năng suất trung bình 55 -
       60 tạ/ha, thâm canh tốt có thể đạt 80 - 85 tạ/ha. LVN.10 chịu
       hạn, chịu chua phèn tốt. Khả năng chống đổ khá, ít nhiễm các
       loại sâu bệnh.

       c. Hướng sử dụng và yêu cầu kỹ thuật
          Giông có yêu cầu thâm canh cao do đó nên gieo trồng ở
       những vùng có  điều kiện đầu tư,  đất tốt,  số giờ nắng cao,
       chủ  động  tưới  tiêu,  ở   phía  Bắc  nên  gieo  trồng  trong  vụ
       xuân, hè thu, đối với vụ đông cần kết thúc gieo trước ngày
       5 tháng 9. Khoảng cách trồng ở phía Bấc 70 X  32 - 35cm, ở
       phía Nam 70 X 25 - 28cm.

       29.  GIỐ NG N GÔ  LVN.12
       a.  Nguồn gốc
          Tác giả:  GS.TS.  Trần Hồng Uy;  TS.  Phan Xuân  Hào;
       GS.TS.  Ngô  Hữu  Tình;  KS.  Nguyễn  Văn  Cương  và  CTV
       Viện Nghiên cứu ngô.
          LVN.12  là  giống  lai  kép  được  tạo  ra  từ  các  dòng
       DF2/DF1//DF88/DF89-1.

       40
   36   37   38   39   40   41   42   43   44   45   46