Page 255 - Bộ Đề Thi Sinh Học
P. 255

Câu  10. Những người có quan hệ huyết thống gần gCii mà kết hôn với nhau thì con
    cháu của họ có sức sống kém do biếu hiện của các gen lặn có hại.      (chọn A)
     Câu  11. +  Fi  xuất  hiện  cây  quả vàng,  kiểu gen  aaaa =  — .

                          1      1
            +  --  aaaa  =  —     X     —     B  B  .
              12         6       2
            +  p tao  loai  giao  tử mang aa  =  --,  suv  ra có  kiểu gen  là:  AAaa.
                                           6

            +  p tạo  loại  giao  tử mang aa  =   ,  suy  ra có  kiểu  gen  là:  Aaaa.

            +  Vậy,  kiêu  gen  của  P;  AAaa  X    Aaaa.                 (chọn D)
     Câu  12.  Những  ưu  diêm  của  phương  pháp  chọn  lọc  hàng  loạt  là  đơn  giản,  dễ
     làm,  ít tôh  kém,  có thê  áp  dụng rộng rãi.                        (chọn A)
     Câu  13.  Vai  trò  dịnh  hướng  cho  quá  trình  tiến  hóa  không  phải  của  quá  trình
     giao phối  mà  là vai  trò  của chọn  lọc tự nhiên.                  (chọn D)
     Câu  14.  Điếm  khác  nhau  giữa  lai  khác  thứ tạo  giống  mới  với  lai  kinh  tế là  lai
     khác  thứ kết  hợp  với  chọn  lọc  đê  tạo  ra  giông câv  trồng  mới  còn  lai  kinh  tê  thì
     sử dụng ngay  con  lai  F 1  làm  sản  phẩm  mà không dùng nó  đê  làm  giống.
                                                                           (chọn B)
     Câu  15.  +Người  đàn ông mù  màu  có  kiểu gen X"‘Y.
        +  Đứa  con  gái  bị  bệnh  mù  màu  có  kiểu  gen  X'“X'“  Cặp  alen  này  có  nguồn  gốc
     1  alen của bô,  1  alen  của  mẹ.  Suy  ra  người  mẹ  phải  có kiểu gen  dị  hợp x^’x '”.
        +  Vậy  kiểu  gen  CLÌa  mẹ  và  bô  lần  lượt là x'^'x'’‘ và X'"Y.   (chọn B)
     Câu  16.  +  Cây  hạt  trần  và  bò  sát  khổng  lồ  phát  triển  ưu  thê  nhát  ở  đại  Trung
     sinh.                                                                    (chọn C)
     Câu  17.  +  P:  Bb  X  Bb  —^  Pp  0,25BB  :  0,50Bb  ;  0,25bb.        (chọn B)
     Câu  18.  Theo  Đacuyn  và  quan  niệm  hiện  đại:  Toàn  bộ  sinh  giới  tuy  đa  dạng
     nhưng đều có  chung một  nguồn  gô'c.                                 (chọn B)
     Câu  19. Mâ4  đoạn  nhỏ của  NST  là  1  trong các dạng đột biến cấu trúc  của NST.
                                                                           (chọn B)
     Câu  20.  Ngiíời  mắc  bệnh  hội  chứng  Đao  có  2n  =  47,  trong  đó  có 3  NST  thứ 21
     được gọi  là  thế  ba nhiễm.                                             (chọn D)
     Câu 21. Bộ  NST  lưỡng bội  của loài  là  2n  =  24   11  =  24  :  2  =  12.
        +  Thế  tam  bội  phát  sinh  từ  loài  này,  trong  tê  bào  sinh  dưỡng  có  sô  NST  là

     3n  ==  12  X    3  r:  36  NST.                                      (chọn B)
     Câu  22.  Dựa  vào  đặc  điếm  có  5  cạnh  hoặc  3  cạnh  đề  nhận  biết  hai  loài  xương
     rồng khác  nhau  là  vận  dụng tiêu chuân  hình  thái.                (chọn D)
     Câu 23.  +  Lamac  cho  rằng các  đặc  diêm  hợp  lí  trên  cơ thể  sinh  vật  có  được  là do
     ngoại  cảnh  thay  đổi  rất  chậm  nên  sinh  vật  có  khả  năng  thích ứng  kịp  thời  và
     trong lịch sử tiến  hóa không có loài sinh vật nào bị  đào thải.         (chọn D)

                                                                                 255
   250   251   252   253   254   255   256   257   258   259   260