Page 143 - Bệnh Cao Huyết Áp
P. 143
Trinh nữ (Xấu hổ, Mắc cỡ): Họ Đậu
Đặc điểm thực vật: Cây bụi, sống lâu năm, phân
nhiều nhánh, thân cành có gai hình móc sắc. Lá kép
lông chim chẵn hai lần, cuống phụ xếp như hình chân
vịt, mỗi lá có 15 đến 20 lá chét. Hoa màu tím đỏ, tập
hợp thành hình đầu, có cuống dài, cụm quả thành ngôi
sao, quả có nhiều lông cứng thắt lại giữa các hạt.
Trinh nữ mọc hoang ờ nhiều nơi trong nước ta;
được khai thác làm thuốc.
Bộ phận dùng: Toàn cây.
Tliàtih pìiần hoá học: Trinh nữ chứa alcaloid minosin, hỢp
chất selen, Aavonoid, acid amin, acid hữu cơ.
Tác dụng sinh học: An thần gây ngủ, kéo dài giấc ngủ
của chuột khi dùng với thuốc ngủ hexobarbital. Tác
dụng chấn kinh, giảm đau và giải độc acid asenơ.
Công dụng: Dùng trinh nữ điều trị bệnh cao huyết
áp cho hiệu quả; có thể dùng 15 - 25g dưới dạng thuốc
sắc hoặc phối hợp với tang ký sinh, câu đằng, đỗ trọng.
Còn dùng để chữa mất ngủ, sỏi niệu quản, viêm gan,
viêm phế quản, thấp khớp.
Chú ý: Không dùng cho người có thai. Có thể
dùng rễ để chữa sốt rét, hen suyễn. Dùng cành, lá, rễ
sắc hoặc ngâm rượu để chữa phong thấp, phối hợp với
cỏ xước, lá lốt.
Uy linh tiên (Dây ông lão, Mộc thông): Họ
Mao lương
Có nhiều loài Clematis khác nhau như: Clematis
manshrica, C.uncinata.
Đặc điểm thiic vật: Thân là dây leo, nhiều cành, hơi
144 HOÀNG THUÝ - biêu sọan...