Page 146 - Bệnh Cao Huyết Áp
P. 146

alcaloid;    Erythanranin,    erythrinin,    erythralin,
      erysotrin, erysonin, erysopin, erysovin, erysodin.
          Ngoài ra còn có Aavonoid, saponin, tamin...
           Tác dụng sinh học: Hạ huyết áp, an thần gây ngủ, hiệp
      đồng với thuốc ngủ hexobacbital (trên chuột thí nghiệm).
          Tác  dụng  co  cứng  cơ  chân  ếch,  co  cơ  hoành  của
      chuột...  Alcaloid toàn phần có tác dụng ức chế một số
      vi  khuẩn  Staphycoccus  aureus,  bacillus  puminus,
      B.cereuss, E.coli.
          Công dụng: Dùng lá vông uống trong các trường hỢp
      mất  ngủ,  tinh  thần  bất  an, hoặc  cơ thể bồn  chồn,  đau
      đầu, cao huyết áp, phối hợp với lạc tiên, câu đằng, tang
      ký  sinh.  Còn  dùng  chữa  trĩ,  uống  thuốc  sắc  lá;  đồng
      thời  lấy lá vông bánh  tẻ, hơ nóng vừa, áp vào  các múi
      trĩ.  Ngoài ra còn  được  dùng  để đắp vào vết  thương đê
      chóng  lên  da  non.  vỏ  cây  có  thể  dùng  để  chữa  bệnh
      phong thấp đau xương khớp lưng gối, có  thể phối hợp
      với  uy  linh  tiên,  cẩu  tích,  ngưu  tất...  Còn  dùng  vỏ  để
      chữa bệnh ngoài da, ngứa hắc lào.
          Chú ý: Đối với lá chỉ nên lấy lá bánh tẻ; phơi âm can,
      bỏ cuống và tước gân lá; cắt đoạn. Nếu dùng nấu canh ăn
      thì dùng lá non; cũng đưa lại giấc ngủ ngon. Chất erythrin
      có tác dụng độc cho nên đối với người bị viêm loét dạ dày,
      đai tràng, dùng vông nem phải thận trọng.

          Xích hồng am (Xích hồng, Mò đỏ): Họ cỏ roi ngựa
          Đặc điểm thực vật: Cây bụi cao 1,5 - 2m cành vuông, có
      rãnh, có lông mịn. Lá hình tim, mép có răng cưa, cuống lá
      dài 5 - 20cm. Hoa mọc thành chùm ở ngọn, cao 40 - 45cm,
      màu đỏ, ra hoa vào tháng 6 và 7. Quả hạch cứng.
          Bộ phận dùng: Hoa rễ và lá.

                                 C30 hnyềi áf> và cách điền ivị  147
                            ■■
   141   142   143   144   145   146   147   148   149   150   151