Page 144 - Báo Cáo Tổng Kết Đề Tài
P. 144
vậy số chỉ tiêu thường thấp hơn nhiều so với nhu cầu của người học, nhu cầu nhân
lực cùa KT - XH cũng như khá năn2 ĐT của các trườn2); c s học phí (mức học phí
thấp và như nhau ở tất ca các khối ngành ĐT là rất bất hợp lý);...
c. Một số c s trên thực tế dã và đíins thúc đay mạnh mẽ qui mô THCN như:
Cho mở thèm các trường THCN ngoài CL; ĐT đa cấp, đa naành; nhưna lại chưa
dược đông đao CBQL đào tạo Bộ, Sư, lãnh đạo và GV các trường THCN ủng hộ.
1.3. Việc nghiên cứu cụ thể kết qua đào tạo THCN trên thực tế cho thấy, tính đến
31/12/2004, mức thu nhận HS trong độ tuổi vào THCN còn rất thấp, chỉ đạt 5,92%
so với mục tiêu đề ra là 10% vào năm 2005.
Tóm lại tronç những năm qua, nhiëu c s đổi mới GD đã có nhiều tác động tích
cực. làm cho QMĐT THCN tăng nhanh. Song mức tăng số lượng học sinh THCN
như vậy chưa đạt được mục tiêu số lượng để ra ("thu nhận 10% số HS trong độ
tuổi vào THCN vào năm 2005") và như vậy chưa đáp ứng được nhu cầu về lao
độn2 THCN của sự phát triển KT - XH cả về số lượng và chất lượng,
1.4. Có nhiều nguyên nhân gây ra những hạn chế trên. Theo chúng tôi, hai nguyên
nhân chủ yếu thuộc về nhận thức và đặc biệt là về quản lý. Đó là:
(1) Nhận thức chưa đầy đủ về vị trí, vai trò ngày nay của ỉao động THCN
trong nền KT - XH.
(2) Cơ chế quản lí các trườnsĩ THCN, đặc biệrlà về mặt kế hoạch ĐT, không
phù hợp với điểu kiện KT thị trường.
Việc giai quyết hai nsuyên nhân cơ bản nêu trên chính là vấn đề mấu chốt để
giáo dục THCN phát triển củ vể chất lượns, hiệu qua, đặc biệt là về qui mỏ.
1.5. Trêiì cơ sở đánh giá thực trạng tác động cúa các c s đổi mới GD đến qui mô
ĐT. cũng như xác định các nguyên nhún thuộc vể quản lí của những hạn chế, bất
cập tron a GD THCN, 8 để xuất định hướng đổi mới c s giáo đục đã được nêu ra,
nhàm tiếp tục mở rộng qui mô và nâng cao chất lượng đào tạo THCN trong thời
gian tới. Các định hướng trên manơ tính khả thi và đồng bộ, không chi tác động ở
“Đầu vào”, mà còn tác độns ở cả quá trình ĐT và “Đầu ra”; không chỉ tác động
đối với HS, mà còn với cả GV và cán bộ quản lý; khôn« chỉ tác động tói từng cơ sở
đào tạo THCN, mà tác động tới toàn bộ phàn hệ GD THCN.
2. KIẾN NGHỊ
Đế góp phần tiếp tục phát triển mạnh qui mô dào tạo THCN đáp ứng yêu cầu
sự nshiệp CNH, HĐH đất nước troné thời sian tới. chím« tôi xin có một số kiến
nshị vứi các địa chỉ cụ thể về việc thực hiện dổi mới c s giáo dục theo các định
hướniĩ được để xuất ở phần trên như sau:
¡8