Page 41 - Tuổi Nghỉ Hưu
P. 41

K H I™     Tong số
                      Hô gia đình co người hưởng lưởng hưu  75.1    24.9     100.00
                      Hộ gia đình không co ngưởi hưởng lưởng hưu  46.0  54.0  100.00
                      Tông dân sô                         72.5      27.5     100.00
                     Nguồn: Điều tra MSHGĐVN 2006.

               4.1.2 Tuổi

                  Người  hưởng  lương  hưu chiếm 7.7% dân  số  độ tuổi từ 45 trỏ  lên  (Bang  4.3).  Phu  nữ được
               quyền hường trợ câp suy giảm khả nàng lao động và tuối nghi hưu tiếu chuán sơm hờn 5 nàm so
               vời nam giời; kết quả lả, ty lê nư hưu trí trong tống số dân dười 54 tuối lờn hờn nhiêu so vời số nam
               giời. Đang ngac nhiên la, số nam giời nghi hưu sờm trước tuối nghi hưu chuân 60 cung cao như số
               phu nư cung đố tuối đườc quyến nghi hưu chuân.

                  Kết qua nay rõ rang phan anh ràng cac điếu khoan nghi hưu sờm, đườc xoa bo vao cuối nàm
               2006, đa đườc sư dung vời mưc đố cao trong qua trình tai cờ câu doanh nghiếp. Cuối cung, trong
               khi ty lế phu nư hường lường hưu trong dân số co đố tuối trến 65 tường đối thâp so vời số nam giời,
               cac ty lế nay cua hai giời lai kha sat nhau ờ đố tuối tre hờn. Sư tham gia cua phu nư vao thị trường
               lao đống đa tàng  lến trong 20 nàm vưa qua. Số lường  phu nư hường  lường hưu ngay cang tàng
               cao sẽ gây nến ganh nàng tai chính lờn hờn sinh ra tư định kiến giời trong vân đế lường hưu.
               Bảng 4.3 Sốnguời hướng lương hưu, phân theo các nhóm tuoi
                                                                                    (Đơn vị: %)
                               Tống số                Phu nữ               Nam giói
                         Khống                 Khống                 Khống
                                 Hưóng   Tống           Hưóng   Tống          Hưóng   Tống
                         hưóng                 hưóng                 hưóng
                                lưong hưu  số          lưong hưu  số         lưong hưu  số
                       lưong hưu              lưong hưu             lưong hưu
                 45-49   99.1     0.9    100    98.9     1.1   100    99.4     0.6   100
                 50-54   95.8     4.2    100    94.9     5.1   100    96.8     3.2   100
                 55-59   85.5     14.5   100    85.2    14.8   100    85.9     14.1  100
                 60-64   83.4     16.6   100    86.5    13.5   100    79.1     20.9  100
                 65-74   88.1     11.9   100    94.2     5.8   100    79.8     20.2  100
                 75-84   90.7     9.3    100    96.3     3.7   100    82.4     17.6  100
                 85+     94.6     5.4    100    97.1     2.9   100    89.2     10.8  100
                 Tống    92.3     7.7    100    93.9     6.1   100    90.4     9.6   100

                 Nguồn: Điều tra MSHGĐVN 2006.
               4.1.2 Thu nhập

                  C ác hố gia đình co người hường lường hưu ít rời vao tình trang nghẽo hờn so vời các hố
               gia đình khống co người hường lường hưu. C hi 2,3%  số hố co m ốt người hường lường hưu la
               hố nghẽo va gân m ốt nưa cac gia đình co người hường lường hưu nằm trong nhom  chi tiếu
               giau nhât (Bang 4.4).

               Bảng 4.4 Ty lệ vả phân bố hố nghèo, phân theo nàm nhóm chi tiêu đâu ngiới
                                                                                    (Đơn vị: %)
                                                                                              27
   36   37   38   39   40   41   42   43   44   45   46