Page 316 - Thử Sức Trước Kỳ Thi
P. 316

CH2=CHC0 0 NH3CH3 + NaOH           CH2=CHCOONa + CH3NH2 + H2O
                 0 , 1   mol                     0 , 1  mol

                        nichấtrắn  =   ™CH2=CHCOONa  =    X  94  =   9,4g.
          Đáp án c.
    Ví  dụ  7.  Este  X  (có  phân  tử khôi  bằng  103đvC)  được  điều  chế từ  một  ancol  đơn
          chức  (có  tỉ  khôi  hơi  so  với  oxi  lớn  hơn  1 )  và  một  amoni  axit.  Cho  25,75g X
          phản  ứng hết  với  300ml  dung dịch  NaOH  IM,  thu  được  dung dịch Y.  Cô  cạn
          dung dịch Y thu được m gam chất rắn.  Giá trị của m là
          A.  29,75        B.  27,75       c.  26,25        D. 24,25.
                                   (Trích đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2009)

                                   Hướng dẫn giải
                            neste  = 0,25 mol;  nNaOH  = 0,3 mol
          Ancol  dơn  chức  có  M  >  32  nên  công  thức  cấu  tạo  thu  gọn  của  este  là
          H2NCH2COOC2H5 (M =  103)
               H2NCH2-COOC2H5  +  N aO H ----->  HaNCHaCOONa  +  C2H5OH
          (mol)      0,25            0,25           0,25          0,25
               HNaOH dư  ■  0,3 — 0,25 = 0,05 mol

               ^ ch ất rắn  “ ^NaOH dư   ^muối ~ 0,05  X  40 + 97  X  0,25 = 26,25g.
          Đáp án c.


              Dạng 10. Xác  định  công  thức  cấu  tạo  thu  gọn  của
             __________amino axit dựa vào tính chất lưỡng tính
          Công thức tổng quát của amino axit là (H2N)n,R(COOH)n với n >  1 ; m >  1 .
          Dựa vào phản ứng của amino axit với dung dịch axit để tìm trị sô' m
                  (H2N)„R(COOH)n + mHCl---- > (ClHgNlnrRlCOOHln

                           ‘ HCl
                                  = m = sô' nhóm chức -N H 2
                        ^amino axit
       •  Dựa vào phản ứng của amino axit với dung dịch bazơ (phản ứng trung hoà để
          tìm trị sô' n).

                  (H2N),„R(COOH)n + nNaOH---- > (H2N)„,R(COONa)n + H2O
                        — ỊỈẼ2ỈỈ—  = n = sô' nhóm chức -COOH
                        ^amino axit
       •  Để xác định R ta phải dựa trên tổng sô' nhóm chức  (-NH 2 và -COOH) để xác
          định hoá trị tương ứng của gốc R -> Công thức tổng quát của gốc R.
         Ví  dụ  :  H2N-R(C0 0 H)2,  nếu biết  R gô'c  no  -> gô'c R phải  có hoá trị  III.  Công
          thức tổng quát của amino axit là : H2N(CnH2n-i)(COOH)2.

                                                                               317
   311   312   313   314   315   316   317   318   319   320   321