Page 314 - Thử Sức Trước Kỳ Thi
P. 314
Dạng 9. Bài tập về dẫn xuất của amỉno axỉt
(muối amoni, este của amonỉ axỉt)
• Công thức tổng quát muôi amoni: H2N-R-COONH4
hoặc : H2N-RCOONH3R'.
• Công thức tổng quát este của amoni axit : H2N-R-COOR'.
• Muốiamoni, este của amoni axit là hợp chất lưỡng tính.
• Để giải nhanh các bài toán người ta thường sử dụng định luật bảo toàn khối lượng.
Ví dụ 1. Chất X có công thức phân tử là C2H7O2N. Nếu chất X vừa tác dụng được với
dung dịch NaOH, vừa tác dụng được với dung dịch HCl thì có bao nhiêu chất ?
Hướng dẫn giải
X vừa phản ứng được với dung dịch axit, vừa phản ứng được với dung dịch
HCl thì có thể là amoni axit hoặc este của amoni axit hoặc muôi amoni.
Nhưng chỉ có muôi amoni là phù hợp với công thức phân tử C2H7O2N.
Phưcíng trình hoá học của phản ứng :
CH3COONH4 + NaOH---- > CHaCOONa + NHat + H2O
CH3COONH4 + HCl---- > CH3COOH + NH4CI
HCOOH3NCH3 + NaOH---- > HCOONa + CHgNHat + H2O
HCOOH3NCH3 + HCl---- > HCOOH + CH3NH3CI.
Ví dụ 2. Cho hai chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2. Khi
phản ứng với dung dịch NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ z,
còn Y tạo ra CH2=CH-COONa và khí T. Xác định các chất T và z.
Hướng dẫn giải
X là H2N-CH2COOCH3; z là CH3OH.
Y là CH2-CH-COONH4; T là NH3.
Ví dụ 3. Cho 8,9g một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng
với lOOml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn
dung dịch thu được 11,7g chất rắn. Xác định công thức cấu tạo của X.
Hướng dẫn giải
MC3H7O2N = 89; nx = 0,1 mol; nNaOH = 0,15 mol
Theo đề bài C3H7O2N tác dụng được với dung dịch NaOH, dù X là amoni axit
hay este của amoni axit thì phản ứng với NaOH theo tỉ lệ sô" mol là 1 : 1.
nN aO H dư = 0,15 - 0,1 = 0,05 mol
9,7
m m u ô i = 11,7 - (0,05 X 40) = 9,7g = 97g
0,1
Nếu là muôi thì khôi lượng của -COONa là 67g, khối lượng còn lại là 30g, chỉ
có H2N-CH 2 là phù hợp.
Công thức cấu tạo thu gọn của X : H2NCH2COOCH3.
315