Page 221 - Thử Sức Trước Kỳ Thi
P. 221
6,35 1 7,05
THgO (1 ) — I^inuối R = 27
o 254 ~ 3 "" R + 67
Nếu R là gốc hiđrocacbon no : CnH2n+i = 14n + 1 = 27 -> n g (loại)
Nếu R là gốc hiđrocacbon không no có 1 nối đôi: CnH2n-i = 14n - l = 27-> n = 2
Vậy axit là : CH2=CH-COOH
M este = 254 = (71 X 3) + R' R' = 41. Nếu R' là gốc hiđrocacbon no, hoá trị
III ta có : CnH2n-i = 14n - 1 = 41 -> n = 3, đó là gốc glixerol.
Công thức cấu tạo thu gọn của este ;
CH2=CH-C00CH2
CH2=CH -C0 0 CH
CH2=CH-C00ÒH2
• Este của ancol đơn chức và axit đa chức (ba chức)
R(C0 0 R')3 + 3NaOH---- > R(COONa)3 + 3R'OH (2 )
Theo (2) sô' mol este bằng sô' moi muô'i :
~ ~ = I^út ra R = 81, ta thấy gô'c R không phù hợp với bất
254 R + (3 X 67)
kì loại hiđrocacbon nào. Vậy loại trường hợp này.
Ví dụ 5. Hợp chất hữu cơ A chỉ chứa một loại nhóm chức; 0,1 mol A tác dụng hết
với 12g NaOH. Sản phẩm thu được gồm 0,1 mol ancol B và hỗn hợp 2 muối.
Xác định công thức phân tử ancol B.
Hướng dẫn giải
1 2 „ „ _ ,
nNaOH = — =0,3 moi
40
Theo đề bềd : 0,1 mol A tác dụng với 0,3 mol NaOH cho 0,1 mol ancol B + hỗn
hợp 2 muôi
Hay 1 mol A tác dụng với 3 mol NaOH cho 1 mol ancol B + hỗn hợp 2 muối.
Vậy A là este đa chức có 3 nhóm chức -COO-. Vì phản ứng chỉ cho 0,1 mol
ancol B, nên ancol B là ancol đa chức có 3 nhóm -OH và axit là đơn chức.
Đặt công thức phân tử este là (R'COO)3R.
Phương trình hoá học của phản ứng :
(R'C0 0 )3R + 3NaOH---- > R(OH)3 + 3R'COONa
0,1 mol 0,3 mol 0,1 mol 0,3 mol
9,2
- ^ ( 0 H>3 = 92
0,1
R + 51 = 92 R = 41
Đặt công thức gô'c R : C x H y - > 12x + y = 41 -> Nghiệm phù hợp X = 3;
y = 5 gốc R là CsHs-. Vậy ancol B có công thức phân tử CsHslOHls-
222