Page 220 - Thử Sức Trước Kỳ Thi
P. 220
Hướng dẫn giải
Khi thủy phân 0,01 mol este cần l,2g NaOH.
Khi thủy phân 1 mol este cần 120g NaOH hay 3 mol NaOH.
Điều đó có nghĩa là ancol 3 lần ancol và có 3 gốc axit.
Phương trình hoá học của phản ứng thủy phân este :
(RCOOlaR' + 3NaOH---- > 3RCOONa + R'(OH)g (1)
(3 X 40)g 3(R + 67)g
3g 7,05g
Rút ra R = 27 ^ 12x + y = 27. Nghiệm phù hợp là X = 2 và y = 3.
Xác định gốc R' có hai phương pháp :
Dựa vào phân tử khôi este.
Cứ (71 X 3 + R')g este cần 120g NaOH
-> R' = 41
6,35g este thì cần 3g NaOH
Dựa vào phân tử khối của ancol.
J_
ưgncol tạo thành “ ^NaOH
o 3x40 40
Theo phản ứng (1) dựa vào định luật bảo toàn khôi lượng ta tìm được khôi
lượng este.
6,35 + 3 - 7,05 = 2,3g. Vậy M = 2,3 : — = 92
Vậy gốc R' = 92 - (3 X 17) = 41. Vì R' là gốc hoá trị III và là gốc no nên công
thức của este là :
CH2=CH -C0 0 -C H 2
CH2=CH -C0 0 -CH
^ 1
CH2=CH -C0 0 -C H 2
Ví dụ 4. Để thủy phân 25,4g este (0,1 mol) A cần dùng 200g dung dịch NaOH 6 %. Mặt
khác khi thủy phân 6,35g A bằng NaOH thì thu được 7,05g muôi duy nhất.
Xác định công thức cấu tạo thu gọn của este, biết rằng một trong hai chất
(ancol hoặc axit) tạo thành este là đơn chức.
Hướng dẫn giải
M este - 25,4 X 0,1 = 254
Để thủy phân 0,1 mol este cần ^ ^ = 0,3 mol NaOH. Điều đó chứng tỏ
100 X 40
este phải là đa chức : 3 lần este. Như vậy có thể có hai trường hợp ;
• Este của axit đơn chức và ancol đa chức (ba chức)
(RC0 0 )3R' + 3NaOH---- > 3RCOONa + R'(OH)3 (1)
221