Page 113 - Thử Sức Trước Kỳ Thi
P. 113
Dạng 3. Bài tập về tính chất hoá học của hiđrocacbon thơm
Ví dụ 1. Tìm công thức cấu tạo của CgHg (A), biết 3,12g chất này phản ứng hết với
dung dịch chứa 4,8g Br2 hoặc tôl đa 2,688 lít H2 (đktc).
Hiđro hoá CgHg theo tỉ lệ mol 1 : 1 được hiđrocacbon cùng loại X. Khi brom
hoá một đồng phân Y của X với xúc tác bột Fe theo tỉ lệ mol 1 : 1 được một
sản phẩm duy nhất. Xác định X, Y.
Hướng dẫn giải
- Công thức cấu tạo của CgHg
3,12 4 9
''CgHg = 0,03 mol; ngr = = 0,03 mol; njỊ = ’ = 0 , 1 2 mol
104 160 ■’ ’ 22,4
A có 1 mol A 1 mol Br2 4 mol H2
A có 4 liên kết 71, 3 liên kết 71 ở vòng benzen, 1 liên kết 7t ở ngoài vòng benzen.
Tóm lại A là stiren C6H5CH=CH2.
- Xác định X , Y ;
X cùng loại CgHg nên X là C6H5C2H5
C6H5CH=CH2 + H2 C6H5C2H5
Y là đồng phân của X nên Y có thể là :
^ 3 ỌH3
Ví dụ 2. Một hiđrocacbon A có công thức (CH)n. 1 mol A phản ứng vừa đủ với 4 mol
H2 hoặc với 1 mol Br2 trong dung dịch Br2- Xác định công thức cấu tạo của A.
Từ hiđrocacbon tương ứng và từ ancol tương ứng viết phương trình điều chế
trực tiếp ra A.
Hướng dẫn giải
Một mol A phản ứng vừa đủ với 4 mol H2 hoặc 1 mol Br2 từ A CgHs và n = 8
^ C6H5CH=CH2.
Pd
CgHsC^CH + H2 > A
CgHs-CH-CH, lonoc' A + H2O
a
B O ,
^
ÒH
CgHgCHa-CH A + H2O.
OH
Ví dụ 3. Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào 75ml dung
dịch Ca(OH)2 IM sinh ra kết tủa và dung dịch Y, khôi lượng dung dịch Y
tàng 0 ,6 6 g so với khối lượng nước vôi ban đầu.
114