Page 22 - Thời Trang Nữ
P. 22
22 I THIẾT KẾ THỜI TRANG Nữ
(2) Vòng eo: Đo một vòng ngang tại chỗ nhỏ nhất của phần eo.
(3) Vòng mông: Đo một vòng ngang tại chỗ nở nhất của phần mông.
(4) Vòng cổ: Dùng thước dây đo một vòng từ điểm chân cổ trước, điểm
cạnh cổ tới điểm chân cổ sau.
(5) Vòng đẩu: Đo một vòng từ trán vòng về phía sau đáu.
(6) Vòng nách: Đo một vòng từ điểm đầu vai, vòng qua dưới nách
trở lên.
(7) Vòng cánh tay: Đo một vòng quanh chỗ to nhất của cánh tay, dưới
đầu vai trước khoảng 8~10cm.
(8) Vòng cổ tay: Đo một vòng quanh cổ tay.
(9) Vòng nắm tay: Nắm tay lại, ngón cái để trong lòng bàn tay, dùng thước
dây đo vòng quanh một vòng tại chỗ to nhất.
(10) Chiều cao: Đo thẳng khoảng cách từ đinh đấu đến mặt đất.
(11) Dài lưng: Khoảng cách men theo đường trung tuyến phía sau từ điểm
cổ sau đến đường ngang eo.
(12) Dài eo: Khoảng cách từ vòng eo đến vòng mông.
(13) Dài tay: Đo từ đầu vai qua điểm khuỷu tay đến đẩu dưới của xương
cẳng tay.
(14) Dài chiết eo trước: Đo từ điểm chân cổ qua đỉnh ngực hướng xuống
cho đến chỗ nhỏ nhất của phẩn eo.
(15) Dài chiết eo sau: Đo từ điểm chân cổ qua xương bả vai xuống, đo
đến chỗ nhỏ nhất của phấn eo.
(16) Rộng vai: Từ đáu vai này qua điểm sau cổ đến đấu vai còn lại.
(17) Rộng lưng: Đo khoảng cách giữa hai điểm nách sau.
(18) Rộng ngực: Đo khoảng cách giữa hai điểm nách trước.
(19) Vòng đùi: Đo một vòng quanh phần đùi sát bẹn.
(20) Vòng gối : Đo một vòng ngang tại chỗ trên đầu gối 2~3cm.
(21) Hạ đũng: Khoảng cách từ đường ngang eo đến khe mông. Khi đo,
người được đo ngồi trên ghế, sau đó đo từ đường ngang eo đến mặt ghế.
V. Quy cách trang phục nữ và kích cỡ tham khảo
1. Định nghĩa về cỡ trang phục.