Page 278 - Sổ Tay Quy Phạm Pháp Luật Về Hoạt Động Xuất Khẩu, Nhập Khẩu
P. 278

278       Sæ tay v¨n b¶n quy ph¹m ph¸p luËt vÒ ho¹t ®éng xuÊt khÈu, nhËp khÈu

            niêm yết công khai tên thương nhân đó tại nơi cấp. Thời gian cấp C/O
            cho những thương nhân này là 3 ngày kể từ ngày thương nhân nộp hồ
            sơ đầy đủ và hợp lệ. Sau 6 tháng kể từ ngày xử lý vi phạm, nếu thương
            nhân không có hành vi vi phạm về xuất xứ hàng hóa, Tổ chức cấp C/O
            sẽ xem xét và xóa tên thương nhân khỏi danh sách vi phạm. Thương
            nhân được xóa tên khỏi danh sách vi phạm sẽ được áp dụng thời gian
            cấp C/O quy định tại khoản 1 điều này.

                  3. Tổ chức cấp C/O có thể tiến hành kiểm tra tại nơi sản xuất
            trong trường hợp có căn cứ rõ ràng cho thấy việc kiểm tra trên hồ sơ là

            chưa đủ để cấp C/O hoặc phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật đối
            với các C/O đã cấp trước đó. Khi lập đoàn kiểm tra tại nơi sản xuất
            của thương nhân, Tổ chức cấp C/O phải có công văn gửi thương nhân
            đề nghị kiểm tra và gửi một bản sao cho Bộ Công Thương (Vụ Xuất
            nhập khẩu) biết. Cán bộ kiểm tra của Tổ chức cấp C/O sẽ lập biên bản
            về kết quả kiểm tra này và yêu cầu người đề nghị cấp C/O và/hoặc
            người xuất khẩu cùng ký vào biên bản.

                  Trong trường hợp  người  đề nghị  cấp C/O và/hoặc người xuất
            khẩu từ chối ký, cán bộ kiểm tra phải ghi rõ lý do từ chối đó và ký xác
            nhận vào biên bản.

                  Thời hạn xử lý việc cấp C/O đối với trường hợp này không quá
            5 ngày làm việc kể từ ngày người đề nghị cấp nộp hồ sơ đầy đủ.

                  4. Trong quá trình xem xét ký cấp C/O, nếu phát hiện hàng hóa
            không đáp ứng xuất xứ hoặc bộ hồ sơ không hợp lệ, Tổ chức cấp C/O

            thông báo cho người đề nghị cấp C/O theo khoản 2, khoản 3 Điều 11.

                  5. Thời hạn xác minh không được làm cản trở việc giao hàng
            hoặc thanh toán của người xuất khẩu, trừ trường hợp do lỗi của người
            xuất khẩu.

                  Điều 14. Thu hồi C/O đã cấp

                  Tổ chức cấp C/O thu hồi C/O đã cấp trong những trường hợp sau:

                  1. Người xuất khẩu, người đề nghị cấp C/O giả mạo chứng từ.
   273   274   275   276   277   278   279   280   281   282   283