Page 274 - Sổ Tay Quy Phạm Pháp Luật Về Hoạt Động Xuất Khẩu, Nhập Khẩu
P. 274

274       Sæ tay v¨n b¶n quy ph¹m ph¸p luËt vÒ ho¹t ®éng xuÊt khÈu, nhËp khÈu

                  e) Bản tính toán chi tiết hàm lượng giá trị khu vực (đối với tiêu
            chí hàm lượng giá trị khu vực); hoặc bản kê khai chi tiết mã HS của
            nguyên liệu đầu vào và mã HS của sản phẩm đầu ra (đối với tiêu chí
            chuyển đổi mã số hàng hóa hoặc tiêu chí công đoạn gia công chế biến
            cụ thể).

                  Trong  trường  hợp  chưa  có  bản  sao  tờ  khai  hải  quan  đã  hoàn
            thành thủ tục hải quan và vận tải đơn (hoặc chứng từ tương đương vận
            tải  đơn),  người  đề  nghị  cấp  C/O  có  thể  được  nợ  các  chứng  từ  này
            nhưng không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày được cấp C/O.

                  2. Đối với thương nhân đề nghị cấp C/O lần đầu, hoặc sản phẩm
            mới xuất khẩu lần đầu, ngoài các chứng từ nêu trên, trong trường hợp
            cần thiết, Tổ chức cấp C/O có thể đi kiểm tra thực tế tại cơ sở sản xuất
            của thương nhân và yêu cầu người đề nghị cấp C/O nộp thêm các tài
            liệu, chứng từ sau dưới dạng bản sao có đóng dấu sao y bản chính của
            thương nhân:

                  a) Quy trình sản xuất ra hàng hóa;

                  b) Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu, phụ liệu dùng để sản
            xuất ra hàng hóa xuất khẩu (trong trường hợp có sử dụng nguyên liệu,
            phụ liệu nhập khẩu trong quá trình sản xuất);

                  c) Hợp đồng mua bán hoặc hóa đơn  giá trị  gia  tăng mua bán
            nguyên liệu, phụ liệu trong nước (trong trường hợp có sử dụng nguyên
            liệu, phụ liệu mua trong nước trong quá trình sản xuất);

                  d) Xác nhận của người bán hoặc xác nhận của chính quyền địa
            phương nơi sản xuất ra nguyên liệu, hàng hóa (trong trường hợp sử
            dụng nguyên liệu, hàng hóa mua trong nước trong quá trình sản xuất)
            trong trường hợp không có những chứng từ nêu tại điểm c khoản 2
            điều này;

                  đ) Giấy phép xuất khẩu (nếu có);
                  e) Chứng từ, tài liệu cần thiết khác.


                  3. Mã HS của hàng hóa khai trên C/O là mã HS của nước nhập
            khẩu. Trường hợp mã HS nước nhập khẩu khác với mã HS nước xuất
   269   270   271   272   273   274   275   276   277   278   279