Page 277 - Sổ Tay Quy Phạm Pháp Luật Về Hoạt Động Xuất Khẩu, Nhập Khẩu
P. 277
C¸c v¨n b¶n quy ph¹m ph¸p luËt vÒ xuất xứ hàng hóa 277
h) Có căn cứ hợp pháp, rõ ràng chứng minh hàng hóa không có
xuất xứ theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Phương thức thông báo, hướng dẫn cho thương
nhân
Việc thông báo, hướng dẫn cho thương nhân phải được thực
hiện nhanh nhất và thuận lợi nhất.
1. Đối với thương nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp C/O trực tiếp tại
trụ sở làm việc của Tổ chức cấp C/O, Tổ chức cấp C/O phải thông báo
bằng văn bản, nêu rõ những nội dung cần thông báo cho thương nhân
như quy định tại Điều 11 và gửi lại cho người đề nghị cấp C/O.
2. Đối với thương nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp C/O qua bưu
điện, Tổ chức cấp C/O phải thông báo bằng phương thức nhanh nhất
cho thương nhân qua điện thoại hoặc thư điện tử, nêu rõ những nội
dung cần thông báo cho thương nhân như quy định tại Điều 11.
Những nội dung thông báo bằng điện thoại phải được ghi lại và lưu
vào hồ sơ, có ghi rõ ngày giờ thông báo và chữ ký xác nhận của lãnh
đạo Tổ chức cấp C/O.
Điều 13. Thời gian cấp C/O
1. Ngoại trừ trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều
này, C/O được cấp trong thời hạn sau:
- Không quá 4 giờ làm việc kể từ thời điểm người đề nghị cấp
C/O nộp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ đối với trường hợp xuất khẩu qua
đường hàng không;
- Không quá 8 giờ làm việc kể từ thời điểm người đề nghị cấp
C/O nộp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ đối với trường hợp xuất khẩu bằng
các phương tiện khác;
- Đối với trường hợp thương nhân nộp hồ sơ qua bưu điện, thời
gian cấp C/O là 1 ngày làm việc kể từ ngày nhận ghi trên bì thư.
2. Trường hợp thương nhân vi phạm về xuất xứ hàng hóa trong
khoảng thời gian 6 tháng kể từ ngày xử lý vi phạm, Tổ chức cấp C/O