Page 204 - Sổ Tay Chuyên Ngành Hàn
P. 204

giữa hai chi tiết được ghép nối.  Khe đáy là khoảng hở giữa hai chi
           tiết tại  chân  môì  ghép.  Góc vát là  góc tạo thành  giữa m ặt phảng
           vuông góc với bề m ặt của chi tiết và cạnh chuẩn bị hàn của chi tiết.
           Trái lại, góc rãnh là góc toàn phần của rãnh giữa hai chi tiết được
           liên kết bằng môi  hàn  rãnh.
           KÍCH THƯỚC MỐI HÀN

                                         Ý  nghĩa  của  thuật  ngữ kích  thước
                Kích thước  mối hàn      mối  hàn  tùy  thuộc  vào  kiểu  hàn
            ! Z Ĩ Sỉ;                    rãnh  hoặc  hàn  đắp.  Trong  mối
                                         hàn  rãnh  (Hình  22-4),  thuật  ngữ
                           Kích  Ihước mô'j hàn   này  biểu  thị  độ  ngâ'u  môi  hàn
                                         (chiều  sâu  m ặt  vát  cộng  với  độ
                            Klch thước n
             Kích thước mối hàn   Klch thước mối hàn
                                         ngấu ở chân môì ghép). Kích thước
                              1
                                         môi  hàn  trong  kiểu  hàn  đắp  được
                                         biểu thị bằng chiều  rộng của chán
                                         mối hàn đắp (Hình  22-5).
           Kích thước mổi hàn
                Hình 22-4. Kích thước    MẶT MỐI HÀN
                    mối hàn rãnh
                                         Mặt  mối  hàn  (Hình  22-6)  là  bề
                                         m ặt mối  hàn lộ  ra ngoài  bên phía
                                         thực hiện  quá  trình hàn.

                                         CHIỂU CAO MỐI HÀN ĐẮP
                                         Chiều cao mối hàn đắp có thể gồm
                                         hai  giá  trị;  lý  thuyết  và  thực  tế
                                         (Hình  22-7).  Chiều  cao  thực  tế là
                                         khoảng  cách  ngắn  n h ất  từ  chân
                Hình 22-5. Kích thước    môì  hàn  đắp  đến  m ặt  môi  hàn.
                    mối hàn đắp          Khi  vẽ  tam   giác  vuông  lớn  nhât
                                         nội  tiếp  trong  tiết  diện  của  mối
                                         hàn  đắp,  chiều  cao  lý  thuyết  là
                                         khoảng cách từ chân mối  hàn đến
                                         cạnh huyền của tam  giác này.
                                         CHÂN MỐI HÀN ĐẮP
              Mép mối hàn
                                         Chân  môi  hàn  đắp  (Hình  22-8)  là
             M ối hàn  dắp
                              Mối  hàn rãnh  khoảng cách từ đáy mối  ghép  đến
                Hình 22-6. Mặt mối hàn   mép  môi hàn  đắp.

           202
   199   200   201   202   203   204   205   206   207   208   209