Page 207 - Sổ Tay Chuyên Ngành Hàn
P. 207
Ký hiệu hoàn thiện Góc rãnh, kể cả góc loe của
Ký hiệu dường bao mối hàn nút.
Khỡ dáy. chiổu dày ỉáp dáy đối
với m6i hàn nút và mốỉ hàn kho' Chíéu dài mối hản
Bước (khoảng cách tâm-tâm;
Kích thưởc; kfch thưdc hoặc
độ bén của mối hàn của các mối hàn
Mũi tén nối đường quy chiếu
Đường quy chiốu
với phía mũi tên hoặc chi
tiết môi ghép phía mũl tẽn.
Đặc diểm kỹ thuật
quy trinh hoặc Ký hiộu mói hàn
hướng dẩn khác tạl công trường
Ký hiệu mối hàn chu vỉ
S6 lượng mổi hàn chấm
Đuôi (có thổ bò qua khi
không có phẩn chì dắn) hoặc mói hàn nổi
Ký hiệu mổi hàn căn bà
hoặc phẩn chl dẳn chi tíét
Hình 23-1. Vị trí của các thành phần trong ký hiệu hàn.
có các ký hiệu môi hàn bổ sung được sử dụng với ký hiệu mối hàn
căn bản để cung cấp thông tin bổ sung (các Hình 23-4 và 23-5). Cả
ký hiệu môi hàn căn bản và ký hiệu bổ sung chỉ biểu diễn hai trong
tám thành phần của ký hiệu hàn.
Đuôi mũi tên trong ký hiệu hàn thường chứa mẫu tự chỉ định
phương pháp hàn hoặc cắt sẽ thực hiện. Phần này cũng có thể chứa
các đặc điểm kỹ thuật của phương pháp hàn, quy trình, hoặc thông
tin bổ sung khác dùng để thực hiện mối hàn. Nếu thông tin này đâ
rõ ràng, không cần sử dụng chú thích, có thể bỏ qua phần đuôi mũi
tên trong ký hiệu hàn.
Phía mối ghép tiếp xúc với đầu mũi tên của ký hiệu hàn được
gọi là phía m ũi tên của mối ghép. Phía môì ghép đối diện với phía
mũi tên được gọi là phía khác. Mỗi mối ghép được biểu thị bằng ký
hiệu hàn sẽ luôn luôn có phía mũi tên và phía khác để xác định vị
trí môi hàn so với mối ghép.
Các Hình 23-6 đến 23-44 trình bày ứng dụng của các loại ký
hiệu hàn khác nhau.
205