Page 206 - Sổ Tay Chuyên Ngành Hàn
P. 206

Chương 23

                                 KÝ  HIỆU  HÀN

           Hiệp Hội H àn Hoa Kỳ (AWS) đã thực hiện bộ  ký hiệu và các định
           nghĩa  chuẩn  hóa  dùng  cho  các  phương pháp  hàn và  cắt.  Bạn  nên
           tham  khảo ấn phẩm  mới nhất của AWS để biết cách sử dụng hiện
           hành  đôì với  các ký  hiệu và  định nghĩa trong kỹ  thuật hàn,  vì  ấn
           phẩm này sẽ  bao Ẹồm các phần bổ sung, sửa đổi, hoặc xóa bỏ.  Các
           thay  đổi  này  do  ú y   Ban  Định  Nghĩa  và  Ký  Hiệu  của  AWS  đảm
           nhiệm,  và  được thực hiện đều  đặn.
              Các ký hiệu hàn sẽ cung cấp cho người thợ hàn những thông tin
           quan  trọng sau  đây;
             •  Kiểu nôì  ghép.
             •  Kiểu mối  hàn.
             •  Kích thước  mối  hàn.
             •  Lượng kim loại  hàn lắng đọng.
             •  VỊ trí  môi hàn.
               Ký  hiệu hàn thường gồm tám  thành  phần sau  đây:
             •  Đường quy  chiếu.
             •  Mũi  tên
             •  Các ký  hiệu môi  hàn căn bản.
             •  Kích thước và  dữ liệu  khác.
             •  Các  ký  hiệu bổ  sung.
             •  Các ký  hiệu hoàn  thiện.
             •  Đuôi.
             •  Các đặc  điểm kỹ  thuật,  quy trình,  hoặc các tham  khảo khác.
               Vị  trí quy ước của các thành phần này trong ký  hiệu hàn được
           minh họa trên  Hình 23-1. Nói tóm lại, ký hiệu hàn là tập hợp các
           thành phần  chuyển tải  thông tin về  phương pháp  hàn  cụ  thể  cho
           người thợ hàn. Hình 23-2 trình bày một sô' ký hiệu hàn tiêu biểu.
               Chú ý, cần phần biệt các thuật ngữ ký hiệu mối hàn và ký hiệu
           hàn. Ký hiệu mối hàn là ký hiệu dùng để cho biết kiểu mô'i hàn sẽ
           thực hiện. Hình 23-3 minh họa các ký hiệu mối hàn căn bản. Cũng


           2 0 4
   201   202   203   204   205   206   207   208   209   210   211