Page 171 - Sổ Tay Chuyên Ngành Hàn
P. 171

Điểu chỉnh ngọn lửa
           Sử dụng ngọn lửa oxy hóa nhẹ."

           Chất trợ dung
           Sử dụng chất trợ dung đồng và đồng thau. Hòa với nước thành dạng
           kem và bôi lên cả hai phía của môd ghép.  Có thể phủ chất trợ dung
           dạng kem lên que hàn hoặc nung nóng que hàn và nhúng vào chất
           trợ dung khô.
           Gia nhiệt trước
            Sự nung nóng trước khi  hàn chỉ  cần thiết đôi với  các chi  tiết lớn.
           GÓC mỏ hàn và góc que hàn

           Nghiêng mỏ  hàn theo góc  40  đến  50° so với bề  m ặt kim loại.  Giữ
           tâm  ngọn lửa hình côn cách bề m ặt kim loại 3,25 đến 5,00 mm. Góc
            giữa que  hàn và  bề  m ặt kim loại  là  40  đến  50°.  Xem Bảng  15-6.
               Sau khi nung mối ghép đến nhiệt độ đủ để cho phép que hàn và
            đồng tạo thành hợp kim, nung đầu que hàn nóng chảy một giọt nhỏ
            và  lắng đọng vào môi ghép  để thấm  ướt {tráng thiếc) bề  m ặt.  Khi
            sự tráng thiếc xảy  ra,  bắt đầu hàn với  kỹ  thuật hàn  thuận  (Hình
            15-3).  Không nhỏ  kim loại hàn lên các bề  m ặt chưa tráng thiếc.

            Loại bỏ chất trỢ dung
            Sau đây là  các phương pháp loại  bỏ  chât trợ  dung còn  dư;
             •  Mài hoặc  chải  bằng bàn chải  kim loại và  nước.
             •  Phun  cát.
             •  Ngâm trong dung dịch xút loãng.
                       Bảng 15-6. Kích thước que hàn và đầu hàn hơi
                       dùng để hàn đồng bằng phương pháp hàn thau.
             Chiểu dày tấm   Que hàn   Mức tiêu thụ  acetylene  Số cỡ
                (m m ĩ     (mm)          OíưDhút)            đầu hàn
                 0,8         1,6           2,0                 12
                 h6          16            3,75                15
                 2,4         1,6           4 25                15
                 3,2        2,4            7,0                 20
                 4,0        2 Í            éis                 20
                 5,0        3,2            10,0                26
                 6,0        5,0            13,5                26

            170
   166   167   168   169   170   171   172   173   174   175   176