Page 249 - Phát Triển Thị Trường Bán Lẻ Hàng Tiêu Dùng
P. 249

246           Phát triển thị trường bán lẻ hàng tiêu dùng ở nông thôn Việt Nam

                  1. “Nông thôn”: là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội
            thị các thành phố, thị xã, thị trấn, được quản lý bởi cấp hành chính
            cơ sở là Ủy ban nhân dân xã.

                  2. “Nông nghiệp”: là phân ngành trong hệ thống ngành kinh tế
            quốc dân, bao gồm các lĩnh vực nông, lâm, diêm nghiệp và thủy sản.

                  3. “Chủ trang trại”: là cá nhân, hộ gia đình thực hiện kinh
            doanh nông nghiệp với quy mô lớn, phù hợp với các quy định của
            pháp luật.

                  4. “Thiên tai, dịch bệnh trên diện rộng”: là việc sản xuất nông
            nghiệp của người nông dân bị ảnh hưởng tiêu cực do dịch bệnh,
            bão, lũ lụt, hạn hán và các hình thức khác trên phạm vi rộng trong
            một  hoặc  nhiều  tỉnh,  thành  phố  và  được  cấp  có  thẩm  quyền  xác
            nhận và thông báo về tình trạng thiên tai, dịch bệnh.


                  5. “Cơ sở hạ tầng nông thôn”: bao gồm hạ tầng cơ sở kỹ thuật
            (hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, cung cấp năng lượng, chiếu
            sáng công cộng, nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn và các
            công trình khác) và cơ sở xã hội (các công trình y tế, văn hóa, giáo
            dục, thể thao, thương mại, dịch vụ công cộng, cây xanh, công viên
            và các công trình khác).


                  Điều  4.  Các  lĩnh  vực  cho  vay  phục  vụ  phát  triển  nông
            nghiệp, nông thôn

                  1. Cho vay các chi phí sản xuất trong lĩnh vực nông, lâm, ngư,
            diêm nghiệp;

                  2. Cho vay phát triển ngành nghề tại nông thôn;

                  3. Cho vay đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng ở nông thôn;


                  4. Cho vay chế biến, tiêu thụ các sản phẩm nông, lâm, thủy
            sản và muối;


                  5.  Cho  vay  để  kinh  doanh  các  sản  phẩm,  dịch  vụ  phục  vụ
            nông, lâm, diêm nghiệp và thủy sản;
   244   245   246   247   248   249   250   251   252   253   254