Page 254 - Phát Triển Thị Trường Bán Lẻ Hàng Tiêu Dùng
P. 254

Phụ lục                                                                                              251

                  Điều 11. Lãi suất cho vay

                  1. Các ngân hàng, tổ chức tài chính thực hiện cho vay các đối
            tượng chính sách, các chương trình kinh tế ở nông thôn theo chỉ
            định của Chính phủ thì thực hiện việc cho vay theo mức lãi suất do
            Chính phủ quy định.

                  2. Lãi suất cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
            của  các  tổ  chức  tín  dụng  được  thực  hiện  theo  cơ  chế  tín  dụng

            thương mại hiện hành.

                  3. Những khoản cho vay đối với nông nghiệp, nông thôn của
            các tổ chức tín dụng do Chính phủ hoặc các tổ chức cá nhân khác
            ủy thác thì mức lãi suất được thực hiện theo quy định của Chính
            phủ hoặc theo thỏa thuận với bên ủy thác.

                  4. Các tổ chức tài chính quy mô nhỏ thực hiện việc cho vay
            theo lãi suất thỏa thuận với khách hàng, phù hợp với quy định của
            pháp luật.


                  Điều 12. Trích lập dự phòng rủi ro

                  1. Tổ chức tín dụng cho vay đối với nông nghiệp, nông thôn
            thực hiện trích lập dự phòng rủi ro theo thực tế phát sinh. Trong
            năm, các tổ chức tín dụng thực hiện trích lập dự phòng rủi ro theo
            thực tế rủi ro phát sinh năm trước, cuối năm điều chỉnh theo thực tế
            rủi ro phát sinh trong năm, không phân biệt khoản vay đó có tài sản
            hay không có tài sản đảm bảo.


                  2. Ngân hàng Nhà nước phối hợp với Bộ Tài chính hướng dẫn
            cụ thể việc trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro đối với cho vay
            trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn.

                  Điều 13. Xử lý rủi ro


                  1.  Tổ  chức  tín  dụng  thực  hiện  xử  lý  rủi  ro  cho  vay  nông
            nghiệp, nông thôn từ nguồn dự phòng rủi ro của tổ chức tín dụng.
   249   250   251   252   253   254   255   256   257   258   259