Page 90 - Pháp Luật Về Đất Đai
P. 90

Điều  65.  Thu  hồi  đất  do  chấm   dứt việc  sử  dụng  đất  theo
       pháp luật, tự nguyện trả  lại đất, có nguy cơ đe dọa tính m ạng
       con người
          1.  Các trường hợp thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo
       pháp luật,  tự  nguyện trả lại đất,  có  nguy cơ  đe  dọa  tính  mạng con
       người bao gồm:
          a)  Tổ chức  được  Nhà  nước  giao  đất  không thu  tiền  sử  dụng  đất,
       được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất
       có nguồn gốc từ ngân sách  nhà nước bị  giải thể,  phá  sản, chuyển đi
       nơi khác,  giảm hoặc không còn nhu cầu sử dụng đất; người sử dụng
       đất thuê của  Nhà nước trả tiền thuê  đất hàng năm bị giải thể,  phá
       sản, chuyển đi nơi khác, giảm hoặc không còn nhu cầu sử dụng đất;
          b) Cá nhân sử dụng đất chết mà không có người thừa kế;
          c) Người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất;
          d)  Đất  được  Nhà  nưốc  giao,  cho  thuê  có  thòi  hạn  nhưng  không
        được gia hạn;
          đ)  Đất ở trong khu vực bị ô nhiễm  môi trường có nguy cơ đe dọa
        tính mạng con người;
          e)  Đất ở có  nguy cơ sạt lở,  sụt lún,  bị  ảnh  hưởng bởi hiện tượng
        thiên tai khác đe dọa tính mạng con người.
          2. Việc thu hồi đất theo quy định tại khoản  1  Điều này phải dựa
        trên các căn cứ sau đây:
          a) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền giải quyết đã có hiệu lực
        pháp luật đối vối trường hợp thu hồi đất quy định tại điểm a khoản 1
        Điều này;
          b)  Giấy chứng tử hoặc quyết định tuyên bô" một người là đã chết
        theo  quy  định  của  pháp  luật và văn bản xác  nhận  không có  người
        thừa  kế của  úy ban  nhân  dân  cấp  xã  nơi  thường trú của  người  để
        thừa kế đã chết đó đối vối trường hợp thu hồi đất quy định tại điểm b
        khoản 1 Điều này;
           c) Văn bản trả lại đất của  người  sử dụng đất đối với trường hợp
        quy định tại điểm c khoản  1 Điều này;
           d)  Quyết  định  giao  đất,  quyết  định  cho  thuê  đất  đối với  trường
        hợp quy định tại điểm d khoản  1 Điều này;

        90
   85   86   87   88   89   90   91   92   93   94   95