Page 485 - Pháp Luật Về Đất Đai
P. 485

a) Chứng cứ về nguồn gốc và quá trình sử dụng đất do các bên tranh chấp đất
           đai đưa ra;
              b) Thực tế diện tích đất mà các bên tranh chấp đang sử dụng ngoài diện tích
           đất đang có tranh chấp và bình quân diện tích đất cho một nhân khẩu tại địa
           phương;
              c) Sự phù hợp của hiện trạng sử dụng thửa dất đang có tranh chấp với quy
           hoạch, kế hoạch sử dụng đất dã được cơ quan nhà nước có thấm quyền phê duyệt;
              d) Chính sách ưu đãi người có công của Nhà nước;
              đ) Quy định của pháp luật về giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử
            dụng đất.
              2. Căn cứ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính, ủy ban
            nhân dân cấp tỉnh quy định chi tiết việc cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết
            tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành.

         Điều 204. Giải quyết khiếu nại, khiếu kiện về đất đai
         1.  Người  sử  dụng đất,  người có  quyền lợi và  nghĩa  vụ liên  quan
      đến sử dụng đất có quyền khiếu nại, khởi kiện quyết định hành chính
      hoặc hành vi hành chính vê quản lý đất đai.
         2. Trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại quyết định hành chính,
      hành  vi  hành  chính  vể  đất  đai  thực  hiện  theo  quy  định  của  pháp
      luật về khiếu nại. Trình tự, thủ tục giải quyết khiếu kiện quyết định
      hành chính, hành vi hành chính vê đất đai thực hiện theo quy định
      của pháp luật về tô" tụng hành chính.

         Điều 205. Giải quyết tố  cáo về đất đai
         1 . Cá nhân có quyền tô cáo vi phạm pháp luật về quản lý và sử dụng
      đất đai.
         2. Việc giải quyết tô" cáo vi phạm pháp luật về quản lý và sử dụng
      đất đai thực hiện theo quy định của pháp luật về tô" cáo.

         Điều 206. Xử lý dô"i với người có hành vi vi phạm pháp luật
      về đất đai
         1. Người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai thì tùy theo tính
      chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý hành chính hoặc bị truy cứu trách
      nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.


                                                                    485
   480   481   482   483   484   485   486   487   488   489   490