Page 483 - Pháp Luật Về Đất Đai
P. 483

đầu tư nước ngoài thì Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh giải quyết;
      nếu không đồng ý với quyết định giải quyết thì có quyền khiếu nại
      đến Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc khởi kiện tại Tòa
      án nhân dân theo quy định của pháp luật về tô" tụng hành chính;
         4.    Người có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai tại khoản 3
      Điều này phải ra quyết định giải quyết tranh chấp. Quyết định giải
      quyết tranh chấp có hiệu lực thi hành phải được các bên tranh chấp
      nghiêm chỉnh chấp hành.  Trường hợp các bên không chấp hành sẽ
      bị cưỡng chê thi hành.

         Điều này được hướng dẫn bởi Điều 89, Điều 90, Điều 91 Nghị định
      số43/2014/NĐ-CPngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
      chi tiết thi hành m ột sô'điều của Luật đất đai, cụ thể:

               Điều 89. Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của
            Chù tịch ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tinh
               1. Người có đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai nộp đơn tại ủy ban nhân
            dân cấp có thẩm quyền.
               2. Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền giao trách nhiệm cơ quan
            tham mưu giải quyết.
               3. Cơ quan tham mưu có nhiệm vụ thẩm tra, xác minh vụ việc, tố chức hòa giải
            giữa các bên tranh chấp, tổ chức cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn
            giải quyết tranh chấp đất đai (nếu cần thiết) và hoàn chỉnh hồ sơ trình Chủ tịch
            ủy ban nhân dân cùng cấp ban hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai.
            Hồ sơ giải quyết tranh chấp đất đai bao gồm:
               a) Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai;
               b) Biên bản hòa giải tại ủy ban nhân dân cấp xã; biên bản làm việc vói các bên
            tranh chấp và người có liên quan; biên bản kiểm tra hiện trạng đất tranh chấp;
            biên bản cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất
            đai đối với trường họp hòa giải không thành; biên bản hòa giải trong quá trình
            giải quyết tranh chấp;
               c) Trích lục bản dồ, hồ sơ địa chính qua các thời kỳ liên quan đến diện tích đất
            tranh chấp và các tài liệu làm chứng cứ, chứng minh trong quá trình giải quyết
            tranh chấp;
               d) Báo cáo đề xuất và dự thảo quyết định giải quyết tranh chấp hoặc dự thảo
            quyết định công nhận hòa giải thành.


                                                                    483
   478   479   480   481   482   483   484   485   486   487   488