Page 480 - Pháp Luật Về Đất Đai
P. 480

4.    Quyền và nghĩa vụ của trưởng đoàn thanh tra, thanh tra viên,
      công chức làm công tác thanh tra chuyên ngành đất đai,  quy trình
       tiến hành thanh tra chuyên ngành đất đai thực hiện theo quy định
      của pháp luật về thanh tra.

         Điểu 202. Hòa giải tran h  chấp đất đai
         1. Nhà nước khuyến khích các bên tranh chấp đất đai tự hòa giải
       hoặc giải quyết tranh chấp đất đai thông qua hòa giải ở cơ sở.
         2. Tranh chấp đất đai mà các bên tranh chấp không hòa giải được
       thì  gửi  đơn đến Úy ban nhân  dân cấp xã  nơi có  đất tranh chấp  để
       hòa giải.

         3.  Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổ chức việc
       hòa giải tranh chấp đất đai tại địa phương mình; trong quá trình tổ
       chức thực hiện phải phôi hợp với úy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
       cấp  xã và  các  tổ chức  thành  viên của  Mặt trận,  các  tổ chức  xã  hội
       khác.  Thủ tục hòa  giải tranh chấp  đất đai  tại úy ban  nhân cấp  xã
       được thực hiện trong thời hạn không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận
       được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.
          4.  Việc hòa  giải phải được lập thành biên bản có chữ ký của các
       bên và có xác nhận hòa giải thành hoặc hòa giải không thành của úy
       ban nhân dân cấp xã.  Biên bản hòa giải được gửi đến các bên tranh
       chấp, lưu tại Úy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp.
          5. Đối với trường hợp hòa giải thành mà có thay đổi hiện trạng về
       ranh giới, người sử dụng đất thì úy ban nhân dân cấp xã gửi biên bản
       hòa giải đến Phòng Tài nguyên và Môi trường đối vối trường hợp tranh
       chấp đất đai giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư vối nhau;
       gửi đến Sỏ Tài nguyên và Môi trường đôi với các trường hợp khác.

          Phòng Tài nguyên và Môi trường,  sở Tài  nguyên và Môi trường
       trình Úy ban nhân dân cùng cấp quyết định công nhận việc thay đổi
       ranh giới thửa đất và cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
       quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền vối đất.
          Điều này được hướng dẫn bởi Điều 88 Nghị định sô'43/2014/NĐ-CP
       ngày 15 tháng 5 năm 2014 của  Chính phủ quy định chi tiết thi hành
       m ột sô'điều của Luật đất đai,  cụ thể:

       480
   475   476   477   478   479   480   481   482   483   484   485