Page 437 - Pháp Luật Về Đất Đai
P. 437

Điều 64. Hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
            tài sản gắn liền với đất
               1. Hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sờ hữu tài sản
            gắn liền với đất của hộ gia đình phải được người có tên trên Giấy chứng nhận
            hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật về dân sự ký tên.
               2. Hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sờ hữu tài sản gắn
            liền vói đất của nhóm người sử dụng đất, nhóm chủ sờ hữu tài sản gắn liền vói đất
            phải được tất cả các thành viên trong nhóm ký tên hoặc có văn bản ủy quyền theo
            quy định của pháp luật về dân sự, trừ trường họp các chủ sở hữu căn hộ cùng sử
            dụng chung thửa đất trong nhà chung cư.


         Thủ tục thu hồi đất quy định tại điểm a khoản 1 Điều 195 Luật đất
       đai được hướng dẫn  từ Điều  69 đến Điều  71  Luật đất đai năm 2013
       và  được hướng dẫn  tại các Điều 65,  66 Nghị định sô'43/2014/NĐ-CP,
       cụ thể:
               Điều 65. Trình tự, thủ tục thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng dất theo
            pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người
               1.   Trình tự, thủ tục thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật,
            tự nguyện trả lại đất dược quy định như sau:
               a) Người sử dụng đất là tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử
            dụng đất, được Nhà nước giao dất có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất đã
            nộp có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng
            năm nay chuyển đi noi khác, giảm hoặc không còn nhu cầu sử dụng đất; người sử
            dụng đất tự nguyện trả lại đất thì gửi thông báo hoặc gửi văn bản trả lại đất và
            Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
            với đất đến cơ quan tài nguyên và môi trường;
               b) Cơ quan ban hành quyết định giải thể, phá sản gửi quyết dịnh giải thế, phá
            sản đến Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có đất thu hồi đối với trường họp thu hồi
            đất của tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, được Nhà nước
            giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất đã nộp có nguồn gốc từ ngân
            sách nhà nước hoặc cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm bị giải thể, phá sản;
               c) ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của cá nhân người sử dụng đất chết
            mà không có người thừa kế có trách nhiệm gửi Giấy chứng tử hoặc quyết định
            tuyên bố một người là đã chết theo quy định của pháp luật và văn bản xác nhận
            không có người thừa kế của ủy ban nhân dân cấp xã đến Phòng Tài nguyên và

                                                                    437
   432   433   434   435   436   437   438   439   440   441   442