Page 334 - Pháp Luật Về Đất Đai
P. 334

biến dạng mặt bằng, không gây ô nhiễm, thoái hóa đất trồng lúa; không làm hư
              hỏng công trình giao thông, công trình thủy lợi phục vụ trồng lúa;
                 b) Phù hợp với kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ trồng lúa sang trồng
              cây hàng năm hoặc trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản trên đất trồng lúa của
              cấp xã (sau đây gọi là kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa);
                 c) Trường họp trồng lúa dồng thòi kết hợp với nuôi trồng thủy sản, cho phép
              sử dụng tối đa 20% diện tích đất trồng lúa đế hạ thấp mặt bằng cho nuôi trồng
              thủy sản, nhưng phục hồi lại được mặt bằng khi chuyển trở lại để trồng lúa.
                 2. Người sử dụng đất đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa
              với ủy ban nhân dân cấp xã. ủy ban nhân dân cấp xã xem xét sự phù hợp với các
              điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này khi tiếp nhận bản đăng ký và thống kê
              theo dõi việc sử dụng đất trồng lúa.
                 3. Đất trồng lúa được chuyến đối cơ cấu cây trồng đáp ứng các quy định tại
              khoản 1, khoản 2 Điều này vẫn được thống kê là đất trồng lúa, trừ diện tích đất
              trồng lúa được chuyến đối hoàn toàn sang trồng cây hàng năm hoặc nuôi trồng
              thủy sản.
                 4. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn cụ thế Điều này.
                 Điều 5. Chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích
               phi nông nghiệp
                 1. Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi
               nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước phải thực hiện các quy định của pháp
               luật về đất đai và phải nộp một khoản tiền để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa.

                 2. Tùy theo diều kiện cụ thể tại địa phương, ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
               định mức nộp cụ thể nhưng không thấp hơn 50% số tiền được xác định theo diện
               tích đất chuyên trồng lúa nước phải chuyển sang đất phi nông nghiệp nhân với
               giá của loại đất tròng lúa tính theo Bảng giá đất tại thời điểm chuyến mục đích
               sử dụng đất.
                 3. Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất lập bản kê khai số tiền phải
               nộp, tương ứng với diện tích đất chuyên trồng lúa nước được nhà nước giao, cho
               thuê và nộp vào ngân sách cấp tỉnh theo quy định.
                  Điều 6. Trách nhiệm của người sử dụng đất trồng lúa
                  1.   Sử dụng đúng mục đích theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trồng lúa đã
               được cơ quan có thẩm quyền xét duyệt.


         334
   329   330   331   332   333   334   335   336   337   338   339