Page 73 - Phân Loại Và Hướng Dẫn Giải Đề Thi
P. 73
P H Ầ N 2 . PHÂN DẠNG BÀI TẬP
VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
C h u yên đ ê 1.
CẤU TẠO NGUYÊN TỬ - BẢNG TUÂN HOÀN
- LIÊN KẾT HÓA HỌC
A. PHÂN DẠNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC BÀI TẬP
TRẮC NGHIỆM TỪ CÁC ĐÊ THI TUYỂN SINH QUỐC GỈA
ị l . CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
o Nguyên tử được cấu tạo từ 3 loại hạt: proton (p' , notron (n) và elecừon (e).
Hạt Kí hiệu Khối lượng Điện tích
proton p lu=l,6605.10'^'^(kg) 1+ (+1,602.10'^®C)
notron n lu 0
electron e 0 1- (-1,602.10'^®C)
- Hạt nhân nguyên tử gồm 2 loại hạt: proton mang điện tích dưomg (1+),
hạt nơtron không mang điện.
- Vỏ nguyên tử gồm các hạt electron.
- Nguyên tử trung hòa về điện: số proton trong hạt nhân bằng số electron
trong vỏ nguyên tử.
© Điện tích nguyên tố: Co = 1,6021.10'^®C
Điện tích 1 mol electron: F (hằng số Parađay)
F = 6,023.10^^1,6021.10'^® = 96494,5 C /m ol» 96500 c/m ol
® Truòug hợp bài toán về số hạt nếu đề cho thiếu dữ kiện để giải (chỉ cho
biết tổng số các loại hạt) thì sử dụng điều kiện đồng vị bền;
, ^ N (tổng số hạt nơtron) ^ ,
-i- ^ ^ ^
z (tống sô hạt proton)
s ' _ s
hay — < số proton z < —
3,524 ^ 3
(với s là tổng số 3 loại hạt proton, nơtron, electron; s = 2Z + N)
Khi s < 60 (tức z < 20) thì:
1 < ^ < 1,222 hay: —^ < z < -
z ^ 3,222 3
o . Bài toán tính bán kính nguyên tử: sử dụng các công thức
72