Page 72 - Phân Loại Và Hướng Dẫn Giải Đề Thi
P. 72
TH 1: Chỉ có (1) xảy ra, nghĩa là n _ ^ n
Từ (1) => n _ = n . = 0,05 m ol.
-^A1(0H)3
-H*
TH 2: Có phản ứng (2) xảy ra, nghĩa là A1(0 H)3 dư, và AIO2 hết.
Ta có: n ,(l) = n _ = 0 ,0 8 m o l;
' ' Aio; ’ ’
^ 3nAi(OH)3 (phản ứng) = 3.(0,08 - 0,05) = 0,09 (mol).
Vậy: ^ n j , =0,08 + 0,09 = 0,17 (mol).
Cách tính toán:
Theo đề bài: n = 0,05 m ol, nhìn vào đồ thị ta thấy có hai giá trị
A1(0 H)3
n thoả mãn.
H
- n + (1) = 0,05 mol = n (do OICD là hình vuông).
A1(0 H)3
- Để tính n + (2), ta thấy: AKAB ~ AKEF .
^ = M _ EF-KB ^ 0,05.(0,32-0,08)
^ A B Kb "^ AB 0,08
=>n ,(2) = OF = 0,32-0,15 = 0,17 (mol).
N hận xét: Nếu học sinh rèn luyện thành thạo cách vẽ đồ thị thì
phưdng pháp này sẽ nhanh hơn cách 1. Đương nhiên là chủng ta
không phải trình bày cách vẽ đồ thị, cách tính toán thì khoảng hai
dòng là xong.
Cách 3: sử dụng công thức tính nhanh.
Đối vối dạng toán này, ta luôn có hai kết quả:
n^. = n i n ^. = 0,05 (mol)
H
n , = 4A1Ơ2 - 3n ị n^^, = 4.0,08 - 3.0,05 = 0,17 (mol)
N hận xét: Công thức tính này có thẻ chứng minh dễ dàng dựa vào
phản ứng (1), (2) của cách 1 và đồ thị của cách 2.
=:> Chọn D.
71