Page 112 - Phân Loại Và Hướng Dẫn Giải Đề Thi
P. 112
4 48
:=> n = n = 2n H = 2 . - ^ =0,4 (mol)
MCI M "2 22,4
4,4
=> M = = 11 => Chọn Li và Na
0,4
:=> m = m + nci = 4,4 + 35,5.0,4 = 18,6 (gam)
=> Chọn B.
Bài 62| Hoà tan hoàn toàn 2,84 gam hỗn họp hai muối cacbonat của hai kim
loại phân nhóm IIA và thuộc hai chu kì liên tiêp trong bảng tuân hoàn
bằng dung dịch HCl, thu được dung dịch X và 672 ml CO2 (ở đktc).
a. Hai kim loại đó là:
A. Be, Mg B. Mg, Ca c. Ca, Ba D. Ca, Sr
b. Cô cạn dung dịch X thì thu được số gam muối khan là:
A. 2 gam B. 2,54 gam c. 3,17 gam D. 2,95 gam
Giải
Phương pháp: Quy đổi hỗn họp thành 1 chất - giá trị trung bình - bảo toàn
khối lượng.
a. MCO3 + 2HC1 -> MCI2 + H2O + CO2T
Theo phản ứng, số mol các muối cacbonat bằng:
0 672
npo = = 0,03 (mol)
CO2 22,4
Vậy khối lượng phân tử trung bình của các muối cacbonat là:
^ - 2,84 _ và M A, B = 94,67 - 60 = 34,67 (gam)
M
MCO3
0,03
Vì thuộc 2 chu kì liên tiếp nên hai kim loại đó là Mg và Ca
=> Chọn B.
b. Khối lưọng phân tử trung bình của các muối clorua:
muối ciorua= 34,67 + 71 = 105,67 (gam)
Khối lưtmg muối clorua khan là: 105,67.0,03 = 3,17 (gam)
=> Chọn c .
Bài 63 A, B là các kim loại hoạt động hoá trị 11, thuộc hai chu kì liên tiêp
trong bảng tuần hoàn. Hoà tan 3 l,9gam hỗn hợp muối cacbonat của A và
của B bằng dung dịch HCl dư sau đó cô cạn và điện phân nóng chảy
hoàn toàn thì thu được 11,8 gam hồn họp kim loại- X ở catot và V lít
(đktc) khí Y ở anot. Hai kim loại A, B và giá trị của V là:
A. Be và Mg; 4,48 lít B. Mg và Ca; 7,504 lít
c. Sr và Ba; 3,36 lít D. Ba và Ra; 6; 72 lít.
Phương pháp: quy đổi hồn hợp thành 1 chất - giá trị trung bình.
Giải
Sơ đồ phản ứng: MCO3 HCl MCI, > M + Cl,
111