Page 74 - Những Vị Thuốc Quanh Ta
P. 74

huyết,  chỉ  huyết  (cầm  máu),  nhuận  tràng,  thông  đại
        tiện.  Thường  dùng  chữa  một  sô" bệnh  như  đau  đầu,
        chóng mặt, phiền táo, đại tiện bí, viêm dạ dày, tiêu hoá
        kém, viêm tá tràng, viêm mũi, kinh bế, cam tích, kinh
        giản  (co  giật)  ồ  trẻ  em,  tiểu  đường...  Người  tỳ  vị  hư
        nhược, phụ nữ có thai không nên dùng.
             b. Bài thuốc phối hợp

             -  Tiểu  đường:  Lá  lô  hội  20g.  sắc  uống  ngày  một
        thang (có thể uống sống).
             - Tiểu  đục,  nưốc tiểu như nước vo gạo:  lô hội  tươi
        20g, giã nát uống trưóc bữa ăn, ngày 2 lần. Có thể dùng
        hoa lô hội 20g nấu vói thịt lợn ăn.

             - Nôn ra máu: Hoa lô hội 20g, sắc với rượu uống.
             - Ho có đờm: Lô hội 20g, bỏ vỏ ngoài, lấy nước rửa
        sạch chất dính, sắc uông ngày một thang.

             - Ho khạc ra máu: Hoa lô hội 12 - 20g khô. sắc uống
        ngày một thang.

             - Trẻ em cam tích: Rễ lô hội khô 20g. sắc uống ngày
        một thang.

             -  Đau  đầu,  chóng mặt: Lô hội 20g,  hoa đại  12g,  lá
        dâu 20g. Sắc uống ngày một thang, chia 2 - 3 lần.
             -  Tiêu  hoá  kém:  Lô  hội  20g,  bạch  truật  12g,  cam
        thảo 4g. Sắc uống ngày một thang, chia 2 - 3 lần.

             - Viêm loét tá tràng: Lô hội 20g,  dạ cẩm 20g, nghệ
        vàng  12g  (tán  bột  mịn),  cam  thảo  6g.  sắc  uống  ngày
        một thang, chia 2 - 3 lần. Nếu ợ chua nhiều, thêm mai



                                                                 73
   69   70   71   72   73   74   75   76   77   78   79