Page 137 - Những Vị Thuốc Quanh Ta
P. 137

- Chứng huyết ứ, hành kinh không thông, có nhiều
         huyết khối; bế kinh,  máu ra kéo dài,  đen,  đông thành
         khối nhỏ. Người bệnh thưòng kèm theo đau bụng trước
         khi thấy kinh: Nghệ và ích mẫu, lượng bằng nhau 15g.
         Sắc uôhg ngày một thang.

             - Chữa chứng nôn ỗ trẻ đang bú: Nghệ 4g, muôi ăn
         3 hạt, đun với sữa cho sôi chừng 5 phút, hoà tan một ít
         ngưu hoàng (lượng bằng hạt gạo). Chia uống nhiều ìần
         trong ngày.
             - Chữa cam tích, trẻ biếng ăn,  suy dinh dưỡng,  đại
         tiện phân thôi khẳn: Nghệ 6g, hạt muồng trâu 4g.  sắc
         uống ngày 1 thang.

              Nghệ I60g, cốc nha 20g, khiên ngưu (sao) 40g, hạt
         cau 40g, đăng tâm (bấc lùng) 16g, nam mộc hương 16g,
         thanh bì 20g, thanh mộc hương 20g; củ gấu  160g, tam
         lăng 160g, đinh hương 16g. Tất cả các vị tán thành bột
         mịn, hoàn thành viên. Ngày uôhg 8 -  12g với nưóc sắc
         gừng (nướng chín).

             - Chữa chứng ăn kém, chậm tiêu, đầy hơi, mệt mỏi,
         lạnh  bụng,  đại  tiện  phân  sống,  nấm  mạn  tính  đưòng
         ruột:  Nghệ đen,  bạch chỉ,  hồi hương,  cam thảo,  đương
         quy,  thục  địa,  bạch  thược,  xuyên khung.  Lượng các vị
         bằng nhau  (đều  40g).  Tất cả các  vị tán bột,  vo thành
         viên. Uống 8 - 12g.












         136
   132   133   134   135   136   137   138   139   140   141   142