Page 206 - Năng Cao Năng Lực Cạnh Tranh
P. 206

206       Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong thương mại quốc tế

            c|c  biện  ph|p  phi  thuế  quan  đ~  khiến  nhiều  nh{  đầu  tư
            chuyển sản xuất từ phục vụ xuất khẩu sang lĩnh vực thay thế
            nhập khẩu, l{m ảnh hưởng đ|ng kể đến ng{nh xuất khẩu;

                  - Không tạo ra động lực khuyến khích cạnh tranh trong

            c|c ng{nh được bảo hộ cao, ngăn cản những nỗ lực chủ động
            cải tiến, hợp lý hóa sản xuất, tự n}ng cao khả năng cạnh tranh
            của nhiều ng{nh sản xuất nội địa.

                  -  C|c  biện  ph|p  bảo  hộ  sản  xuất  trong  nước  của  Việt
            Nam còn có những “sơ hở” v{ rất nhiều điểm chưa phù hợp

            với thông lệ của c|c tổ chức kinh tế quốc tế như WTO, APEC...



                  5. Định hướng hoàn thiện chính sách bảo vệ doanh
            nghiệp trong thương mại quốc tế của Việt Nam

                  Từ những quan điểm của Nh{ nước ta về việc thực thi

            chính  s|ch  bảo  hộ  c|c  ng{nh  sản  xuất  trong  nước,  định
            hướng  ho{n  thiện  chính  s|ch  bảo  vệ  doanh  nghiệp  trong
            thương  mại  quốc  tế  của  Việt  Nam  trong  thời  gian  tới  cần
            qu|n triệt những nguyên tắc cơ bản sau:

                  -  Những  biện  ph|p  bảo  hộ  phải  phù  hợp  với  thông  lệ

            quốc tế đ~ được cụ thể hóa ở WTO; phù hợp với những quy
            định cụ thể của ASEAN v{ APEC;

                  - Hệ thống c|c biện ph|p bảo hộ phải đủ mạnh để bảo vệ
            nền sản xuất non trẻ trong nước, song phải tạo đ{ v{ thúc đẩy
            c|c doanh nghiệp tự đổi mới v{ tăng sức cạnh tranh của hàng

            hóa trên thị trường quốc tế;

                  - Gắn việc thực thi c|c chính s|ch bảo vệ sản xuất trong
            nước  với  tạo  thuận  lợi  cho  thương  mại  ph|t  triển.  Có  sự
            khuyến  khích  v{  kết  hợp  chặt  chẽ,  khéo  léo  giữa  hệ  thống
            h{ng  r{o  thuế  quan  với  hệ  thống  c|c  biện  ph|p  phi  thuế
   201   202   203   204   205   206   207   208   209   210   211