Page 205 - Năng Cao Năng Lực Cạnh Tranh
P. 205
Chính sách, giải pháp nhằm bảo vệ… trong thương mại quốc tế 205
- Tạo điều kiện cho nhiều ng{nh sản xuất có khả năng
cạnh tranh kém hơn so với c|c nước vẫn tiếp tục duy trì v{
ph|t triển. Một số ng{nh như sản xuất xe m|y, ti vi, m|y vi
tính... đ~ n}ng dần khả năng cạnh tranh nhờ n}ng cao trình
độ quản lý, đổi mới công nghệ.
- Tạo điều kiện cho sản phẩm sản xuất trong nước tuy
có chất lượng kém hơn, gi| cao hơn h{ng nhập khẩu tồn tại
và ph|t triển được, giúp cho Việt Nam có thể x}y dựng c|c
ng{nh sản xuất của riêng mình như: ng{nh mía đường, ng{nh
xi măng... m{ không phụ thuộc ho{n to{n v{o nhập khẩu.
- Hỗ trợ x}y dựng một số ng{nh công nghiệp quan trọng
cho mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa như: ng{nh thép,
ng{nh sản xuất ô tô, xe m|y…
- Góp phần hướng dẫn tiêu dùng trong nước, đảm bảo
một số mục tiêu x~ hội như giữ gìn bản sắc văn hóa, duy trì
công ăn việc l{m.
4.2. Những hạn chế, bất cập
Bên cạnh những mặt đạt được, việc thực hiện chính sách
bảo vệ doanh nghiệp trong thương mại quốc tế của Việt Nam
trong thời gian qua còn tồn tại những hạn chế, bất cập sau:
- L{m giảm sức cạnh tranh của sản xuất trong nước:
nhiều ng{nh công nghiệp bị hạn chế khả năng tiếp cận với
đầu v{o nhập khẩu gi| rẻ, buộc phải chuyển sang sử dụng sản
phẩm thay thế trong nước đắt hơn, l{m tăng chi phí sản xuất,
giảm lợi thế cạnh tranh;
- Khuyến khích sản xuất thay thế nhập khẩu trong khi
định hướng chiến lược ph|t triển kinh tế của Việt Nam l{ sản
xuất hướng về xuất khẩu. T|c động hạn chế nhập khẩu của