Page 160 - Năng Cao Năng Lực Cạnh Tranh
P. 160

160       Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong thương mại quốc tế

            nước nhập khẩu phải x|c định được có h{nh vi b|n ph| gi|
            một sản phẩm nhất định hay không v{ phải tính to|n được
            biên  độ  b|n  ph|  gi|  của  sản  phẩm  đó,  việc  n{y  được  thực

            hiện  dựa  trên  việc  so  s|nh  giữa  “gi|  xuất  khẩu”  v{  “gi|  trị
            thông thường” của sản phẩm. Theo Hiệp định Chống b|n ph|
            gi| của WTO cũng như ph|p luật về chống b|n ph| gi| của
            c|c nước, thì gi| trị thông thường của sản phẩm nhập khẩu sẽ

            được x|c định bằng một trong ba c|ch theo thứ tự ưu tiên l{:


                  (1) Gi| b|n của h{ng hóa tại thị trường nội địa;

                  (2) Giá b|n h{ng hóa sang thị trường thứ ba;


                  (3) “Gi|  trị  tính to|n” của  h{ng hóa  bằng tổng chi phí
            sản  xuất  cộng  với  c|c  khoản  lợi  nhuận,  tiền  hoa  hồng  b|n

            h{ng v{ c|c chi phí h{nh chính kh|c như đóng gói…


                  Dù theo c|ch n{o, thì cơ  quan điều tra cũng  phải  dựa
            vào  c|c  số  liệu  về  chi  phí  sản  xuất  v{  gi|  cả  tại  nước  xuất

            khẩu. Sẽ chẳng có gì phải b{n nếu như nước xuất khẩu l{ một
            quốc gia có nền kinh tế thị trường, vấn đề chỉ thực sự nảy
            sinh khi một số nước bị coi l{ có nền kinh tế phi thị trường,

            khi đó, cơ quan điều tra của nước nhập khẩu thường lập luận
            rằng, những số liệu về chi phí sản xuất v{ gi| cả tại nước xuất

            khẩu thường không đ|ng tin cậy, không phản |nh đúng gi| trị
            thông thường của sản phẩm do đ~ có sự can thiệp từ Chính
            phủ. Trong trường hợp đó, cơ quan điều tra có quyền không

            |p  dụng  c|c  phương  ph|p  tính  to|n  “gi|  trị  thông  thường”
            nêu trên, m{ thay v{o đó cơ quan điều tra sẽ tự “x}y dựng”
            gi| trị thông thường của sản phẩm dựa trên số liệu về gi| cả

            v{ chi phí sản xuất tại một nước thứ ba hay nước thay thế
   155   156   157   158   159   160   161   162   163   164   165