Page 127 - Năng Cao Năng Lực Cạnh Tranh
P. 127

Tranh chấp thương mại quốc tế… đến doanh nghiệp Việt Nam                        127

                  Một nguyên nh}n kh|c dẫn tới hiệu quả sử dụng đồng
            vốn thấp l{ do doanh nghiệp đ~ chi kh| nhiều cho chi phí sản
            xuất  kinh  doanh,  nhất  l{  những  khoản  “phí”  không  chính
            thức.  Theo  B|o  c|o  về  chỉ  số  năng  lực  cạnh  tranh  cấp  tỉnh
            (PCI) năm  2010 được  thực hiện dựa  trên điều tra và  phân
            tích về chất lượng điều hành kinh tế của c|c địa phương, do
            Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) hợp tác

            với Dự án Sáng kiến cạnh tranh Việt Nam của Cơ quan Ph|t
            triển Quốc tế Hoa Kỳ thực hiện, đ~ đưa ra ph}n tích về hiện
            trạng trả chi phí không chính thức. Bằng chứng cho thấy, việc
            trả chi phí không chính  thức vẫn  l{  vấn đề  bất cập  đối với
            doanh nghiệp. Cụ thể l{ tập trung chủ yếu v{o hai kh}u đăng
            ký  kinh  doanh,  xin  giấy  phép  kinh  doanh  v{  đấu  thầu  hợp
            đồng  của  Nh{  nước,  21%  doanh  nghiệp  trong  nước  thừa
            nhận  đ~  trả  chi  phí  không  chính  thức  trong  đăng  ký  kinh
            doanh v{ 40% doanh nghiệp phải trả phí "bôi trơn" khi mong
            muốn có được hợp đồng từ c|c cơ quan nh{ nước. Khu vực
            doanh  nghiệp  có  vốn  đầu  tư  nước  ngo{i  (FDI),  đến  18%
            doanh nghiệp nói phải trả chi phí đăng ký kinh doanh.


                  - Hiệu quả sản xuất kinh doanh: Doanh nghiệp Việt Nam
            có  năng  lực  cạnh  tranh  thấp  v{  do  đó  gặp  nhiều  khó  khăn
            trong sản xuất kinh doanh, luôn phải đối mặt với tình trạng
            thua lỗ hay ph| sản.

                  Nguyên  nh}n  dẫn  đến  năng  lực  t{i  chính  của  doanh
            nghiệp Việt Nam còn yếu l{ do:


                  Một  l{,  c|c  doanh  nghiệp  có  rất  ít  thông  tin  cũng  như
            c|ch  tiếp  cận  c|c  nguồn  tín  dụng.  Do  vậy  khi  cần  vốn,  c|c
            doanh nghiệp gặp rất nhiều khó khăn để có thể huy động từ
            nguồn n{y.

                  Hai là, khả năng tự x}y dựng b|o c|o nghiên cứu khả thi
            của dự |n đầu tư để thuyết phục được ng}n h{ng cho vay còn
   122   123   124   125   126   127   128   129   130   131   132