Page 195 - Liệu Pháp Đông Y Tự Nhiên Trị Bệnh
P. 195

Thao tác của thủ pháp vê, dùng hai tay vê rồi nhấc da lên, thay nhau đẩy
          lên phía trước, từ trên xuống dưới,  vê cột sống thông thường vê từ cánh tay
          lên  đến  cổ,  thao tác  3  -  5  lần,  đến  khi  da ửng  đỏ  là được.  Khi  vê  lần  cuối
          cùng, cứ mỗi lần  vê 3  lần lên xuống,  lại nhấc  1  lần lên tức là “3  vê  1  nhấc”
          để tăng kích thích.

                ^Đặe biệt lưu. ặ

                Thủ pháp vê có thể điều tiết chức năng của phủ tạng, điều dưỡng chức
            nãng  của  dạ  dày  và  ruột,  thúc  đẩy  hấp  thu  tiêu  hóa,  nâng  cao  sức  đề
            kháng của cơ thể, ngoài ra còn có tác dụng chữa bệnh mất ngủ. Thủ pháp
            vê,  người  xưa  gọi  là  “lật  da”,  tính  kích  thích  khá  mạnh,  thường  không
            dùng chất bôi  trofn nhưng trong quá trình  thực  hiện  thủ  pháp, phải  chú  ý
            bảo vệ da.

              ♦ Thủ pháp nhào

              Dùng ngón  tay,  lòng  bàn tay,  cánh  tay  trước  hoặc  khuỷu  tay,  chuyển
          động  nhẹ  nhàng theo hướng  xoay  tròn.  Thủ  pháp nhào thường  kết hợp  sử
          dụng  với  thủ  pháp  ấn,  trên  cơ sở ấn,  chuyển  động  theo  hướng  vòng  tròn,
          tăng mức  độ xâm nhập và lực tác dụng của thủ pháp.  Căn  cứ vào việc  tập
          trung  lực  vào  các  vị  trí khác  nhau,  chia  thành  thủ  pháp  nhào  bằng  ngón
          tay,  thủ  pháp  nhào  bằng  ngư  tế  (phần  thịt  giống  như  hình  dạng  con  cá
          tron§ bàn tay), thủ pháp nhào bằng  lòng bàn tay, thủ  pháp nhào bằng gốc
          bàn tay.

              Thủ pháp nhào hằng ngón tay
              Chủ  yếu  dùng  cho  các  huyệt
          vị  và  mặt  tiếp  xúc  nhỏ,  là  một
          trong  những  thủ  pháp  cơ  bản
          nhất,  được  ứng  dụng  nhiều  nhất
          của thủ pháp mát xa.
           i
              Thủ  pháp  nhào  bằng  lòng
          bàn tay

              Dùng  cho  những  vị  trí  bằng
          phẳng  có  diện  tích  rộng  như  ở
          phần lưng, phần bụng.


                                             196
   190   191   192   193   194   195   196   197   198   199   200