Page 222 - Hướng Dẫn Giải Và Xử Lý Tối Ưu
P. 222
Dung dịch z gồm H2SO4 và n ci, trong đó số mol của HCl gấp hai lần số mol
của H2SO4. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch z tạo ra m gam hỗn họfp
muối. Giá trị của m là:
A. 4,460 B. 4,656 c. 3,792 D. 2,790
(Trích đề thi TỈIPT Quốc gia)
Ilướng dấn giải
Theo bài ra: n^2 = 0,024 (mol)
A + H ,0 ^ A" + OIT + - Í I , B + 2H,0 ^ B'" + 20H- + H,
= 2n 2.0,024 = 0,048(mol)
OH" ^2
+ OH' ^ I l2 0
0,048 <- 0,048 (moi)
=> n . = 0,048 (mol)
Gọi số mol H2SO4 là X => số mol HCl là 2x
Ta có; 2x + 2x = 0,048 => X = 0,012
Khối lượng muối = mki„,|.,,ị +
lĩtmurti = 1,788 + 0,012.96 + 2.0,012.35,5 = 3,792 (gam). Đáp án đúng là c.
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 1,28 gam Cu vào 12,6 gam dung dịch HNO3 60% thu
được dung dịch X (không có ion NH4 ). Cho X tác dụng hoàn toàn với 105 ml
dung dịch KOH IM, sau đó lọc bỏ kết tủa được dung dịch Y. Cô cạn Y được
chất rắn z. Nung z đôn khối lượng không đổi, thu được 8,78 gam chất rắn.
Nồng độ phần trăm của Cu(N03)2 trong X là
A. 28,66% B. 29,69% c. 30j38% D. 27,09%
(Trích đề thi TIIPT Quốc gia)
Hướng dẫn giải
Số mol Cu, HNO3 và KOH lần lượt là: ncu = 1,28/64 = 0,02 (mol);
HHN03 = = 0.12 (mol); Hkoh = 0,105.1 = 0,105 (mol)
Sơ đồ các phản ứng xảy ra:
Cu + HNO3 % Cu(N03)2 + ...
HNO3 + KOH ^ KNO3 + H2O
Cu(N03)2 + 2 KOH Cu(OH)2ị + 2KNO3
2KNO3 2 KN02 + 0 2 t
Chất rắn thu được sau khi nung là KNO2 (x mol) và KOH dư (y mol).
Ta có: 85x + 56y = 8,78 (theo đề bài)
Bảo toàn nguyên tố kali: X + y = 0,105 (= ttKOH)
Giải ra được: X = 0,1; y = 0,005
Từ sự bảo toàn nguyên tố nitơ => số mol HNO3 bị khử (tạo sản phẩm khử) bằng:
0,12 - X = 0,12 - 0,1 = 0,02 (mol)
Quá trình nhường - nhận electron: g J
Cu - 2e-^C u^^ N + ne -> (N)
0,02-> 0,04 0,02 ^ 0,02n
223