Page 217 - Hướng Dẫn Giải Và Xử Lý Tối Ưu
P. 217
Do đó este X là H C O O C H 2C H 2O O C C H 3 (a = 0, X = 1 ) .
H C O O C H 2C H 2O O C C H 3 + 2N aO H ^ H C O O N a + H O C H 2C H 2O H + C H gC O O N a
0 ,12 5 < - 0,25(m ol)
Vậy m = 0 , 1 2 5 . 1 3 2 = 1 6 , 5 (g). Đáp án đúng là D.
Chú ý: Etylen glicol; H O - C H 2 - C H 2 - O H .
Càu 6: Theo bài ra: Okoh = 0,1 . 2 = 0,2 (mol); Hho = 0,08.0,5 = 0,04 (mol)
PTPƯ trung hoà: KOH + HCl KCl + H2O
0,04 <- 0,04 -> 0,04 (mol)
=> Hkoh (p/tt với hợp chất hữu cơ) = 0,2 - 0,04 = 0,16 (mol)
Sơ đồ phản ứng: (HCHC) + KOH -> 2 ancol + muối
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
“í" triancnl tUnìurti hữu cơ
^ m + 0,16.56 = 7,36 + (18,34-0,04.74,5)
hữu cơ tri|,(^|, 2 muối tĩlị^Q)
=> m = 13,76 (gam). Đáp án đúng là c.
Chú ý: * Hợp chất hữu cơ trên là este của ancol dạng R1OOCRCOOR2
Câu 7: Đặt este mạch hở, đơn chức X là C„H2n.2k02.
Sô' liên kết Jĩ trong phân tử X bằng k + 1.
Theo b à ira k + l< 3 = > k < 2 = > k = 0 hoặc k = 1.
3 n - k - 2
PTPƯ; C„H 2n-2k^2 O2 -> nCƠ2 + (n - k)H2Ơ
2
3 n - k - 2
n
n, co n 6
Theo bài ra: '2 _
Hr ( 3 n - k - 2 ) / 2 7
=> 14n = 6. (3n - k - 2) ^ 4n = 6k +12 => 2n = 3k + 6
+ Nếu: k = 1 => n = 4,5 => loại.
+ Nếu: k = 0=>n = 3. X là C3H6O2
X có các cấu tạo HCOOCH2CH3; CH3COOCH3.
Theo bài ra: Okoh = 0.14 (mol).
* Trường hợp / : X là HCOOCH2CH3 (x mol <0,14 mol):
PTPƯ: HCOOCH2CH3 +K O H - -^HC0 0 K + CH3CH20H
X -> X -> X
Ta có: 84x+ 56.(0,14- x ) = 12,88
=> X = 0,18 > 0,14 => Loại.
* Trường hợp 2: X là CH3COOCH3 (y mol < 0,14 mol):
PTPƯ: CH3COOCH3 +K O H - -+CH3COOK + CH3OH
y ^ y ^
Ta có: 98y + 56. (0 ,1 4 -y) = 12,88
=> y = 0,12 < 0,14 (thoả mãn).
218