Page 160 - Hướng Dẫn Giải Và Xử Lý Tối Ưu
P. 160

Càu 2:  Nung m gam hỗn hợp X gồm AI và Fc304 trong bình kín không có không
       khí đến  phản ứng  hoàn  toàn  thu  được  hỗn  hợp rắn  Y.  Chia  Y  thành  hai phần
       bằng  nhau.  Phần  1  cho tác dụng với dung dịch HNO3  loãng, dư thu được 0,11
       mol NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH dư
       thu được 0,03 mol Hị. Giá trị cùa m là;
       A.  19,59         B.  19,32        c. 9.93           D. 9,66
    Câu 3: Hỗn hợp X gồm Na, AI và Fe (với tỉ lệ số mol giữa Na và AI tương ứng là 2 :
       1).  Cho X tác dụng với HịO (dư) thu được chất rắn Y và V lít khí. Cho toàn bộ
       Y tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được 0,25V lít khí. Biết các khí
       đo ở cùng điều kiện, các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ sô' mol của Fe và
       AI trong X tương ứng là
       A. 5 :  16.       B.  1  : 2.      c. 16:5.          D. 5 ; 8.
                                                   (Trích đề thi THPT Quốc gia)
    Cảu 4: Có 150 ml dung dịch C1CI3IM tác dụng vừa đủ m gam bột kẽm. Giá tri của m là
       A.  14^25          B.  19,500     '  c. 9,750      ‘  D. 4,875
    Câu  5:  Cho  m  gam  Fe  vào  bình  chứa  dung  dịch  gồm  H2SO4  và  HNO3,  thu  được
       dung  dịch X và  1,12  lít  khí NO.  Thêm  tiếp dung  dịch H2SO4  dư vào  bình thu
       được 0,448  lít khí NO và dung dịch Y.  Biết trong cả hai trường hợp NO là sản
       phẩm khử duy  nhất,  đo  ở điều  kiện  tiêu  chuẩn.  Dung  dịch  Y  hòa tan vừa hết
       2,08  gam  Cu  (không  tạo thành  sản phẩm khử của N^').  Biết các phản ứng đều
       xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
       A. 2,40           B. 4,06          c. 3,92           D. 4,20
                                                   (Trích đê thi THPT Quốc gia)
    Câu 6:  Cho a gam Fe vào  100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và Cu(N03)2
       IM. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,92a gam hỗn hợp kim loại
                                          +5
       và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của  N ). Giá trị của a là:
       A.  11,0          B.  11,2         c. 8,4            D. 5,6
    Câu 7:  Cho m gam bột Fe vào  800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO,)2 0,2M và
       H2SO4 0,25M.  Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn
       hqyp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m
       va V lần lượt là:
       A.  10,8 và 2,24.   B.  10,8 và 4,48.  c.  17,8 và 2,24.   D.  17,8 và 4,48.
    Cáu  8:  Nhúng  một  thanh  sắt  nặng  100  gam  vào  100  ml  dung  dịch hỗn  hợp gồm
       Cu(NOj)2 0,2M và AgN03 0,2M.  Sau một thời gian lấy  thanh kim loại ra, rửa
       sạch làm khô cân được  101,72 gam (giả thiết các kim loại tạo thành đều bám hết
       vào thanh sắt). Khối lượng sắt đã phản ứng là:
       A.  l,40gam.      B. Ò,84gam.      cr2,16gam.        D.  l,72gam.
    Cảu 9:  Cho m gam bột Fe tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng, thu được dung
       dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch X thu được 51,2
       gam muối khan.  Biết rằng số mol Fe ban đầu bằng  31,25% số mol HNO3 phản
       ứng. Giá trị của m là
       A. 20,72.  '      B.  28.          c.  10,36.        D.  14.
    Câu 10:  Ngâm một đinh sắt nặng 4 gam ưong dung dịch CUSO4, sau một thời gian lấy
       đinh sắt ra, sấy khô, cân nặng 4,2857 gam. Khối lượng sắt tham gia phản ứng là
       A.  1,9990 gain   B.  1,9999 gam   c. 0,3999 gam     D72,1000gam


                                                                           161
   155   156   157   158   159   160   161   162   163   164   165