Page 109 - Giới Thiệu Thị Trường Nam Phi
P. 109

- 14.04: Xơ bông (Cotton linters), hạt Annatto chưa chế biến. Hạt
           cứng, pips, vỏ  (hulls) và hạt  (nuts), dùng để khắc chạm. Các sản
           phẩm rau cỏ không được liệt kê trong các mã thuế khác, bao gồm
           chất gôm làm từ rau và nhựa thông. Giữ lại để kiểm tra chất lượng.
             -  18.01:  Mã  1801.00.10  và  mã  1801.00.20:  Hạt  ca  cao,  (còn
           nguyên/vỡ). Giữ lại để kiểm tra chất lượng.

             -  18.02:  Mã  1802.00.10  và  1802.00.90:  Vỏ  hạt ca  cao  và  các
           vụn của hạt. Giữ lại để kiểm tra chất lượng.

             -  21.02:  Tảo  gây  bệnh  (Pathogen  means  algae),  nấm  mốc
           (fungus),  vi  khuẩn  (bacterium),  virus  microplasm,  spiroplasm,
           viroid or trùng rận (rickettsia). Giữ lại để kiểm tra chất lượng.

             - 24.01 Thuốc lá chưa chế biến, thuốc lá vụn. Giữ lại để kiểm
           tra chất lượng.
             - 27.03 Than bùn (Peat) và các nguyên liệu vi sinh khác dùng để

           chế biến phân và dùng để nuôi cây. Giữ lại để kiểm tra chất lượng.
             - 38.08: Mầm bệnh (Pathogen) (means algas, fungus, bacterium,
           virus, mycoplasm, stiroplasm, viroid or rickettsialike orgasm) Giữ
           lại để kiểm tra chất lượng.

             - 44.01: Gỗ dùng để đốt, que gỗ, đẽo tròn. Giữ lại để kiểm tra
           chất lượng.

             - 44.03: Gỗ, tròn, vuông hay hình tam giác. Giữ lại để kiểm tra
           chất lượng.
             - 44.04: Hoopwood, cột các loại, cọc các loại và các loại que,
           được đẽo tròn, gỗ tròn. Giữ lại để kiểm tra chất lượng.

             - 44.06: Đường ray xe lửa hoặc hoặc tà vẹt làm bằng gỗ. Giữ lại
           để kiểm tra chất lượng.

                                                                        109
   104   105   106   107   108   109   110   111   112   113   114