Page 105 - Giới Thiệu Thị Trường Nam Phi
P. 105

- 06.01: Hành củ, nấm cục, rễ, củ, hoa, bắp, thân rễ được giữ lại
           để kiểm tra chất lượng.
             - 06.02: Tất cả thực vật sống và bộ phận của nó, bao gồm cả hạt
           dùng cho mục đích quảng bá và cả hệ sợi của nấm. Giữ lại để kiểm
           tra chất lượng

             - 06.03: Hoa cắt và nụ hoa (tươi/khô). Giữ lại để kiểm tra chất
           lượng.
             - 06.04: Tán lá hoặc bất kỳ bộ phận nào của thực vật (tươi hay
           khô) không dùng để quảng bá, bao gồm cả rêu, địa y và cỏ. Giữ lại
           để kiểm tra chất lượng.

             - 07.01 tới mã 07.09: Rau tươi. Giữ lại để kiểm tra chất lượng .
             - 07.12: Rau khô. Giữ lại để kiểm tra chất lượng.

             - 07.13: Rau thuộc loại đậu, khô. Giữ lại để kiểm tra chất lượng.

             - 07.14: Sắn, bột củ lan, arrowroot, hoa hướng dương (Jerusalem
           artichokes), khoai lang và các loại củ và thân củ. Giữ lại để kiểm tra
           chất lượng.
             -  08.01:  Chà  là,  chuối,  dừa,  hạt  Brazil,  hạt  điều,  dứa,  lê  tầu
           (avocados), ổi  và măng  cụt,  xoài  (tươi/khô). Giữ lại để kiểm tra
           chất lượng.

             - 08.02: Hạt (tươi/khô). Giữ lại để kiểm tra chất lượng.
             - 08.04: Quả sung (tươi/khô). Giữ lại để kiểm tra chất lượng.

             - 08.05: Quả có múi (tươi/khô). Giữ lại để kiểm tra chất lượng.

             - 08.06: Nho (tươi/khô). Giữ lại để kiểm tra chất lượng.
             - 08.07: Các loại quả tươi khác. Giữ lại để kiểm tra chất lượng

             - 08.08 Táo, lê, mộc qua (quince) (tươi). Giữ lại để kiểm tra
           chất lượng.
                                                                        105
   100   101   102   103   104   105   106   107   108   109   110