Page 108 - Giới Thiệu Thị Trường Nam Phi
P. 108
- 12.10: Cây hoa bia (Hop cones and lupulin). Giữ lại để kiểm
tra chất lượng
- 12.11: Thực vật và các bộ phận của cây (bao gồm hạt và quả),
cây bụi (shrub) hoặc các dạng thực vật khác dùng làm nguyên liệu
cho nước hoa, cho dược phẩm hoặc cho việc trừ sâu, diệt nấm hoặc
các mục đích tương tự (tươi, khô, còn nguyên, đã cắt, nghiền, ép
hay dạng bột). Giữ lại để kiểm tra chất lượng.
12.12: Củ cải đường (Sugarbeet) (cả củ hoặc cắt lát, tươi hoặc
khô), mía, rễ rau diếp xoăn (chicory roots) (chưa rang, tươi hoặc
khô), hạt cây bồ kết ba gai (locust beans) (tươi hoặc khô) đã được
nghiền sơ hoặc xay nhưng không chế biến gì thêm, hạt các loại quả
hoặc các sản phẩm khác của rau dùng làm thức ăn cho người. Giữ
lại để kiểm tra chất lượng.
- 12.13: Vỏ hạt ngũ cốc hoặc thân cây ngũ cốc (rơm). Giữ lại để
kiểm tra chất lượng.
- 12.14: Mangolds, cây cải Thụy Điển (swedes), rễ cỏ khô, cỏ
khô, cỏ linh lăng (lucerne), cỏ ba lá (clover), cây hồng đậu
(sainfoin), cây lương thảo (forage kale), đậu lupin (lupines), đậu
tằm (vetches) và các loại sản phẩm tương tự dùng làm thức ăn cho
súc vật. Giữ lại để kiểm tra chất lượng.
- 14.01: Các nguyên liệu từ rau cỏ dùng để bện (VD: rơm, sậy
liễu gai (osier reeds), cói (rushes), mây (rattans), tre (bamboos), nứa
(rafia) và vỏ cây đoan (lime bark). Giữ lại để kiểm tra chất lượng.
- 14.02: Các nguyên liệu từ rau cỏ dùng để nhồi, đệm bao gồm
bông gạo (kapok), lông rau cỏ (vegetable hair) và eelgrass. Giữ lại
để kiểm tra chất lượng.
- 14.03: Các nguyên liệu từ rau cỏ dùng để chải, quét. VD: lúa
miến, piassava, cỏ băng (couch grass) và cây kê (thistle). Giữ lại
để kiểm tra chất lượng.
108