Page 15 - Giải 25 Đề Thi Môn Vật Lý
P. 15
+ Sinh vật gồm các hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh
và hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa (rừng thường xanh, rừng nừa rụng lá,
rừng thưa nhiệt đới khô, rừng thường xanh trên đá vôi, rừng ngập mặn...).
(2) Đai nhiệt đới gió mùa trên núi
+ Độ cao:
• Miền Bắc có độ cao từ 600 - 700m lên đến 2600m.
• Miền Nam từ độ cao 900 — lOOOm lên đến 2600m.
+ Khí hậu mát mẻ, không có tháng nào nhiệt độ trên 25*’c, mưa nhiều
hcm, độ ẩm tăng.
+ Đất đai:
• ở độ cao từ 600 - 700m đến 1600 - 1700m chủ yếu là đất feralít có mùn.
• ở độ cao trên 1600 - 1700m hình thành đất mùn.
+ Sinh vật;
• ờ độ cao từ 600 - 700m đến 1600 - 1700m, khí hậu mát mẻ, độ ẩm
tăng, tạo điều kiện hình thành các hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng và
lá kim. Trong rừng xuất hiện các loài chim, thú cận nhiệt phương Bắc.
• ờ độ cao trên 1600 - 1700m, rừng phát triển kém, đơn giản về thành
phần loài. Trong rừng xuất hiện các loài cây ôn đới và các loài chim di cư
thuộc khu hệ Himalaya.
(3) Đai ôn đới gió mùa trên núi
+ Độ cao từ 2600m trở lên, chỉ có ở Hoàng Liên Sơn.
+ Khí hậu có tính chất ôn đới, quanh năm nhiệt độ dưới IS^^C, mùa đông
xuống dưới s^^c.
+ Đất chủ yếu là mùn thô.
+ Có các loài thực vật ôn đới như đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam.
1.2. Phân tích và giải thích được đặc điểm cảnh quan ba miền tự nhiên
nước ta
- Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ:
+ Phạm vi; Ranh giới phía tây - tây nam của miền nằm dọc tả ngạn sông
Hồng và rìa phía tây, tây nam đồng bằng Bắc Bộ.
+ Đặc điểm cơ bản về tự nhiên:
• Địa chất: cấu trúc địa chất quan hệ với Hoa Nam (Trung Quốc), địa
hình tương đối ổn định. Tàn kiến tạo nâng lên yếu.
• Địahìnli: Chủ yếu là đồi núi thấp, độ cao trung bình 600m. Có nhiều núi
đá vôi, hướng núi vòng cung. Hướng nghiêng chung là tây bắc — đông nam.
Đồng bằng mở rộng. Địa hình bờ biển đa dạng, nơi thấp phang, nơi nhiều
vịnh, đảo, quần đảo.