Page 17 - Giải 25 Đề Thi Môn Vật Lý
P. 17

+ Đặc điểm cơ bản về tự nhiên:

          • Địa chất; Các khối núi cổ, các bề mặt sơn nguyên bóc mòn và các cao
      nguyên badan.

          • Địa hình; Khối núi cổ Kontum, cao nguyên, sơn nguyên, sườn đông dốc,
      sườn tây thoải. Đồng bằng Nam Bộ thấp, phẳng mở rộng. Đồng bằng ven biển
      nhỏ hẹp.  Đường bờ biển Nam Trung  Bộ  có  nhiều vịnh thuận lợi phát triển
      hải càng, du lịch, nghề cá.
          • Khoáng sản: Dầu khí có trữ lượng lớn. Tây Nguyên giàu bôxit.
          • Khí hậu: cận xích đạo, nhiệt độ trung bình trên 20‘’c. Mùa mưa ở Nam
      Bộ  và Tây Nguyên  từ tháng  5  -  10,  ờ Duyên  hải  Nam  Trung  Bộ  từ  tháng
      9 - 12, lũ có hai cực đại vào tháng 6 và tháng 9.
          •  Sông ngòi:  Hệ thống sông Đồng Nai và sông Xê Xan có nhiều giá trị
      thủy điện. Hệ thống sông Cửu Long có nhiều giá trị giao thông vận tải, nông
      nghiệp, thủy sản.
          •  Sinh vật:  Đai nhiệt đới lên đến độ cao  lOOOm.  Thành phần loài:  nhiệt
      đới, xích đạo. Rừng ngập mặn ven biển có diện tích lớn.
          + Thuận lợi và khó khăn trong việc sừ dụng tự nhiên:
          •  Thuận lợi:  Khí hậu,  đất đai thuận lợi  cho  sản xuất nông -  lâm nghiệp
      và  nuôi  trồng  thuỷ  sản.  Tài  nguyên  rừng  phong  phú.  Tài  nguyên  biển  đa
      dạng và có giá trị to lớn (nhất là dầu khí).
          • Khỏ khăn: xói mòn, rửa trôi ờ vùng đồi núi; ngập lụt ở đồng bằng Nam
      Bộ vào mùa mưa; thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô.
      2.  Kĩ năng
          - Sử dụng các bản đồ tự nhiên, khí hậu, đất, thực  động vật Việt Nam để
      trình bày các đặc điểm nổi bật về địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất đai, thực
      động vật và nhận xét mối quan hệ tác động qua lại giữa chúng.
          - Xác định và ghi đúng trên lược đồ :
          + Các dãy núi Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc, Tnrờng Sơn Nam, Hoành
      Sơn, Bạch Mã; các cánh cung: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
          + Các cao nguyên đá vôi: Tà Phình, Sín Chải, Sơn La, Mộc Châu.
          + Các cao nguyên badan; Đắk Lắk, Plây Ku, Mơ Nông, Di Linh.
          + Đỉnh Phanxipăng.
          +  Các  sông:  Hồng,  Thái  Bình,  Đà,  Mã,  Cả,  Thu  Bồn,  Đà  Rằng,  Đồng
      Nai, sông Tiền, sông Hậu
          - Phân tích biểu đồ khí hậu, bảng số liệu về khí hậu của một số địa điểm
      (Hà Nội, Huế, TP. Hồ Chí Minh).
          - Sử dụng bản đồ và kiến thức đã học để trình bày các  đặc điểm của ba
      miền tự nhiêj;i (về địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, sinh vât).
   12   13   14   15   16   17   18   19   20   21   22