Page 16 - Giải 25 Đề Thi Môn Vật Lý
P. 16
• Khoáng sản; Giàu than, sắt, thiếc đồng, apatit, vật liệu xây dựng...
Vùng thềm vịnh Bắc Bộ có bể dầu khí Sông Hồng.
• Khí hậu: Mùa đông lạnh. Mùa hạ nóng, mưa nhiều. Thời tiết có nhiều
biến động.
• Sông ngòi: Mạng lưới sông ngòi dày đặc. Hướng tây bắc - đông nam và
hướng vòng cung.
• Sinh vật; Đai nhiệt đới, chân núi hạ thấp dưới 600m. Thành phần loài có
nhiệt đới, á nhiệt đới. Cảnh quan thay đổi theo mùa.
+ Thuận lợi và khó khăn trong việc sử dụng tự nhiên
• Thuận lợi: Giàu tài nguyên khoáng sản. Phát triển các loài rau, quả cận
nhiệt, ôn đới. Cảnh quan thiên nhiên đẹp có giá trị du lịch.
• Khó khăn: mùa khí hậu và dòng chảy sông ngòi thất thường; thời tiết
luôn biến động thất thường (lũ lụt, rét đậm, rét hại...).
- Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ:
+ Phạm vi: nằm từ vùng núi hữu ngạn sông Hồng đến dãy núi Bạch Mã.
+ Đặc điểm cơ bản về tự nhiên:
• Địa chất: cấu trúc địa chất quan hệ với Vân Nam (Trung Quốc). Địa
hình chưa ổn định. Tân kiến tạo nâng lên mạnh.
• Địa hình cao nhất cả nước, độ dốc lớn. Hướng tây bắc - đông nam,
nhiều bề mặt sơn nguyên, cao nguyên, đồng bằng giữa núi. Đồng bằng nhỏ
hẹp, ven biển có nhiều cồn cát, bãi tắm đẹp.
• Khoáng sản: có đất hiếm, sắt, crôm, ti tan.
• Khí hậu: ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, tính chất nhiệt đới
tăng dần; mùa mưa chậm dần sang thu đông, mùa hạ có gió phơn tây nam (ở
Bắc Trung Bộ).
• Sông ngòi: Hướng tây bắc - đông nam, ở Bắc Trung Bộ sông hướng
Tây - Đông ngắn và dốc. Có tiềm năng thuỷ điện lớn nhất cả nước.
• Sinh vật: Có đầy đủ các đai thực vật theo độ cao: đai nhiệt đới chân
núi, đai á nhiệt đới trên đất mùn alít, đai ôn đới.
+ Thuận lợi và khó khăn trong việc sử dụng tự nhiên:
• Thuận lợi: Chăn nuôi đại gia súc, trồng cây công nghiệp, phát triển
nông - lâm kết hợp trên các sơn nguyên, cao nguyên. Nuôi trồng thuỷ sản.
Phát triển thuỷ điện. Du lịch, xây dimg cảng biển...
• Khó khăn: nhiều thiên tai: bão, lũ, trượt lờ đất, hạn hán.
- Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ:
t ,
V
»
fv. từ dãy núi Bạch Mã trờ vào Nam.
15